Đối tượng được quy định nộp thuế TNDN

Quy định đóng thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước Việt Nam, áp dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Việc xác định đúng đối tượng nộp thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo nghĩa vụ tài chính với nhà nước.

>> Tham khảo: Chữ ký số và chữ ký điện tử có gì khác nhau?

Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về đối tượng nộp thuế TNDN, bao gồm khái niệm, quy định pháp luật, các loại đối tượng cụ thể, cách xác định thu nhập chịu thuế, các trường hợp miễn giảm thuế, thách thức trong thực tiễn, và những lưu ý quan trọng để doanh nghiệp thực hiện hiệu quả.

1. Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì?

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, được áp dụng trên thu nhập chịu thuế của các tổ chức, doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, và các hoạt động khác theo quy định pháp luật.

Tại Việt Nam, thuế TNDN được điều chỉnh bởi Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13), Nghị định 218/2013/NĐ-CP, và các thông tư hướng dẫn như Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC.

1.1. Đặc Điểm Của Thuế TNDN

Tính trực thu: Thuế TNDN được tính trực tiếp trên thu nhập của doanh nghiệp, khác với thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Thuế suất cố định: Hiện nay, mức thuế suất phổ biến là 20% trên thu nhập chịu thuế, với một số ngành nghề đặc thù có thuế suất ưu đãi (10% hoặc 15%).

Khấu trừ chi phí: Thu nhập chịu thuế được xác định bằng doanh thu trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định.

Phạm vi áp dụng rộng: Áp dụng cho hầu hết các tổ chức kinh doanh, từ doanh nghiệp trong nước đến doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

1.2. Vai Trò Của Thuế TNDN

Nguồn thu ngân sách: Thuế TNDN đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước, hỗ trợ các chương trình phát triển kinh tế, xã hội.

Điều tiết kinh tế: Thuế TNDN được sử dụng để khuyến khích hoặc hạn chế một số ngành nghề thông qua chính sách ưu đãi hoặc thuế suất khác nhau.

Đảm bảo công bằng: Thuế TNDN giúp phân phối lại nguồn lực, đảm bảo các doanh nghiệp có lợi nhuận đóng góp tương xứng vào ngân sách.

Tăng cường minh bạch: Yêu cầu kê khai và nộp thuế TNDN thúc đẩy doanh nghiệp quản lý tài chính minh bạch, hợp pháp.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

2. Quy Định Pháp Luật Về Đối Tượng Nộp Thuế TNDN

Đối tượng nộp thuế TNDN được quy định chi tiết tại Điều 2, Luật Thuế TNDN 2008 (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn. Các quy định này xác định rõ ai phải nộp thuế, cách tính thuế, và các trường hợp đặc biệt.

2.1. Đối Tượng Nộp Thuế TNDN

Theo Luật Thuế TNDN, đối tượng nộp thuế bao gồm:

2.1.1. Tổ Chức Có Hoạt Động Sản Xuất, Kinh Doanh

Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam: Bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, và các hình thức doanh nghiệp khác được thành lập theo Luật Doanh nghiệp 2020.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Bao gồm doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện hoạt động tại Việt Nam.

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Các tổ chức này nộp thuế TNDN trên thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, trừ các hoạt động được miễn thuế.

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: Các tổ chức này nộp thuế TNDN nếu có hoạt động kinh doanh tạo ra thu nhập chịu thuế.

2.1.2. Tổ Chức Nước Ngoài Có Cơ Sở Thường Trú Tại Việt Nam

Tổ chức nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam (ví dụ: chi nhánh, văn phòng đại diện) phải nộp thuế TNDN trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập liên quan đến cơ sở thường trú.

2.1.3. Tổ Chức Nước Ngoài Không Có Cơ Sở Thường Trú

Tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (ví dụ: từ dịch vụ, chuyển nhượng bất động sản, hoặc chuyển nhượng vốn) phải nộp thuế TNDN theo phương pháp khấu trừ tại nguồn (thường 1-10% tùy loại thu nhập).

>> Tham khảo: Điểm mới về thời điểm xuất hóa đơn theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

2.2. Thu Nhập Chịu Thuế TNDN

Thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:

  • Thu nhập từ kinh doanh: Doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ đi chi phí hợp lý, hợp lệ.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán: Lợi nhuận từ việc bán cổ phần, trái phiếu, hoặc các loại chứng khoán khác.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Lợi nhuận từ mua bán đất đai, nhà ở, hoặc các tài sản gắn liền với đất.
  • Thu nhập khác: Bao gồm thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay, thanh lý tài sản, hoặc các khoản thu nhập bất thường.

2.3. Thuế Suất TNDN

Thuế suất phổ biến: 20% trên thu nhập chịu thuế (áp dụng từ năm 2016 theo Luật số 71/2014/QH13).

Thuế suất ưu đãi:

  • 10% cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, nông nghiệp công nghệ cao, hoặc tại khu công nghiệp, khu kinh tế đặc biệt.
  • 15% cho doanh nghiệp mới thành lập trong lĩnh vực công nghệ cao hoặc khu công nghệ cao.
  • Thuế suất đặc biệt: Một số ngành như khai thác dầu khí có thuế suất từ 32% đến 50%, tùy thuộc vào dự án và địa điểm.

2.4. Miễn, Giảm Thuế TNDN

Theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP, một số trường hợp được miễn, giảm thuế TNDN:

Miễn thuế: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, hoặc các dự án đầu tư tại địa bàn đặc biệt khó khăn được miễn thuế trong một số năm nhất định (thường 2-4 năm).

Giảm thuế: Doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ cao, nghiên cứu khoa học, hoặc sử dụng nhiều lao động có thể được giảm 50% số thuế phải nộp trong một số năm.

Chuyển lỗ: Doanh nghiệp lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau để trừ vào thu nhập chịu thuế, tối đa 5 năm liên tục.

>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.

3. Cách Xác Định Thu Nhập Chịu Thuế TNDN

Để xác định thu nhập chịu thuế TNDN, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

3.1. Tính Doanh Thu

Doanh thu bao gồm tất cả khoản thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, và các hoạt động khác. Doanh thu được ghi nhận theo nguyên tắc kế toán và phải loại bỏ các khoản thu không chịu thuế (nếu có).

3.2. Xác Định Chi Phí Hợp Lý, Hợp Lệ

Chi phí được khấu trừ phải đáp ứng các điều kiện:

Liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh.

Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp (hóa đơn GTGT, biên bản nghiệm thu, hợp đồng, v.v.).

Thanh toán không dùng tiền mặt đối với giao dịch từ 20 triệu đồng trở lên.

Không vượt quá mức quy định (ví dụ: chi phí khấu hao, chi phí tiếp khách).

3.3. Tính Thu Nhập Chịu Thuế

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý, hợp lệ + Các khoản thu nhập khác.

Nếu doanh nghiệp lỗ, số lỗ này được chuyển sang các năm sau để trừ vào thu nhập chịu thuế.

3.4. Áp Dụng Thuế Suất

Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất.

Doanh nghiệp cần xem xét các chính sách ưu đãi hoặc miễn giảm để áp dụng đúng thuế suất.

>> Tham khảo: Mẫu hóa đơn điện tử.

4. Quy Trình Kê Khai Và Nộp Thuế TNDN

Kê khai và nộp thuế TNDN là nghĩa vụ bắt buộc của các đối tượng nộp thuế. Quy trình bao gồm:

4.1. Kê Khai Tạm Tính

Kỳ kê khai: Doanh nghiệp tạm tính và nộp thuế TNDN theo quý, chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo.

Mẫu tờ khai: Sử dụng mẫu 03/TNDN theo Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Cách tính: Thuế TNDN tạm nộp dựa trên doanh thu và chi phí ước tính trong quý.

4.2. Kê Khai Quyết Toán

Kỳ quyết toán: Doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm, chậm nhất vào ngày 31/3 của năm tiếp theo.

Mẫu tờ khai: Sử dụng mẫu 03/TNDN (quyết toán) và các phụ lục liên quan (nếu có).

Điều chỉnh: Nếu số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế phải nộp, doanh nghiệp nộp bổ sung; nếu nộp thừa, được hoàn hoặc trừ vào kỳ sau.

4.3. Nộp Thuế

Thuế TNDN được nộp qua tài khoản ngân sách nhà nước hoặc tại ngân hàng được chỉ định. Doanh nghiệp sử dụng hệ thống eTax để nộp tờ khai và theo dõi tình trạng nộp thuế.

4.4. Lưu Trữ Hồ Sơ

Doanh nghiệp lưu trữ tờ khai thuế TNDN, hóa đơn, chứng từ, và sổ sách kế toán trong thời hạn tối thiểu 10 năm, theo Luật Kế toán 2015.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

5. Thách Thức Trong Thực Tiễn

Doanh nghiệp thường gặp một số thách thức khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNDN:

5.1. Xác Định Chi Phí Hợp Lệ

Nhiều chi phí bị cơ quan thuế từ chối khấu trừ do thiếu hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc không đáp ứng điều kiện quy định, gây tranh chấp giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế.

5.2. Quy Định Phức Tạp

Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thường xuyên thay đổi, đòi hỏi doanh nghiệp cập nhật liên tục để tránh vi phạm.

5.3. Thanh Tra Và Kiểm Tra

Cơ quan thuế thường xuyên kiểm tra việc kê khai và nộp thuế TNDN. Sai sót trong tính toán hoặc kê khai có thể dẫn đến phạt hành chính từ 0,03% đến 3% số thuế trốn nộp, theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

5.4. Quản Lý Dữ Liệu Lớn

Doanh nghiệp có quy mô lớn phải xử lý khối lượng hóa đơn, chứng từ khổng lồ, đòi hỏi hệ thống kế toán hiện đại và đội ngũ nhân sự có chuyên môn.

5.5. Ưu Đãi Thuế Phức Tạp

Việc áp dụng chính sách miễn, giảm thuế TNDN đòi hỏi doanh nghiệp đáp ứng nhiều điều kiện cụ thể, gây khó khăn cho các doanh nghiệp mới hoặc quy mô nhỏ.

6. Lưu Ý Thực Tiễn Cho Doanh Nghiệp

Để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNDN hiệu quả, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Kiểm tra hóa đơn, chứng từ: Đảm bảo tất cả chi phí được khấu trừ có hóa đơn, chứng từ hợp lệ và phù hợp với quy định.
  • Sử dụng phần mềm kế toán: Áp dụng các phần mềm như MISA, Fast để tự động hóa tính toán và kê khai thuế TNDN.
  • Cập nhật quy định mới: Theo dõi các văn bản pháp luật về thuế TNDN để áp dụng đúng thuế suất và chính sách ưu đãi.
  • Lập kế hoạch tài chính: Dự đoán số thuế TNDN phải nộp để chuẩn bị nguồn lực tài chính, tránh tình trạng nộp chậm.
  • Tư vấn chuyên gia: Đối với doanh nghiệp có giao dịch phức tạp, nên tham khảo ý kiến từ kế toán viên hoặc chuyên gia thuế để đảm bảo tuân thủ.

Kết Luận

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước có thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Với các quy định chặt chẽ từ Luật Thuế TNDN 2008, Nghị định 218/2013/NĐ-CP, và các thông tư hướng dẫn, doanh nghiệp cần hiểu rõ nghĩa vụ của mình, từ xác định thu nhập chịu thuế, áp dụng thuế suất, đến kê khai và nộp thuế đúng hạn.

Mặc dù đối mặt với nhiều thách thức như quy định phức tạp, quản lý dữ liệu, và rủi ro thanh tra, doanh nghiệp có thể vượt qua bằng cách áp dụng công nghệ, nâng cao chuyên môn, và tư vấn chuyên gia.

Hiểu rõ và thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn xây dựng uy tín, tối ưu hóa chi phí thuế thông qua các chính sách ưu đãi, và đảm bảo hoạt động kinh doanh bền vững.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cái nhìn toàn diện về đối tượng nộp thuế TNDN, giúp doanh nghiệp áp dụng hiệu quả trong thực tiễn.

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Đối tượng không chịu thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế tncn

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu, được áp dụng đối với thu nhập của cá nhân từ các nguồn khác nhau như tiền lương, tiền công, kinh doanh, đầu tư, hoặc chuyển nhượng tài sản.

Tuy nhiên, không phải mọi khoản thu nhập đều phải chịu thuế TNCN. Tại Việt Nam, pháp luật quy định rõ các đối tượng, khoản thu nhập và trường hợp được miễn thuế TNCN nhằm đảm bảo tính công bằng, khuyến khích một số hoạt động xã hội, hoặc hỗ trợ các nhóm đối tượng đặc biệt.

Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các đối tượng không chịu thuế TNCN theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các nghị định, thông tư hướng dẫn, và các văn bản pháp luật liên quan.

1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN được áp dụng đối với các cá nhân có thu nhập chịu thuế, bao gồm cả cư dân và không cư dân tại Việt Nam. Theo Điều 2 Luật Thuế TNCN, thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Thu nhập từ kinh doanh.
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chứng khoán.
  • Thu nhập từ trúng thưởng (xổ số, khuyến mại, v.v.).
  • Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.
  • Thu nhập từ quà tặng, thừa kế.

Tuy nhiên, Điều 4 Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn như Nghị định 65/2013/NĐ-CP, Thông tư 111/2013/TT-BTC, và Thông tư 92/2015/TT-BTC liệt kê rõ các khoản thu nhập không phải chịu thuế TNCN.

Những khoản này được miễn thuế dựa trên các tiêu chí như tính chất thu nhập, mục đích xã hội, hoặc để giảm gánh nặng tài chính cho một số nhóm đối tượng.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

2. Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN

Dưới đây là danh sách chi tiết các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN, được quy định tại Điều 4 Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn:

2.1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các đối tượng đặc biệt

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, quyền sử dụng đất) giữa:

  • Vợ với chồng.
  • Cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi với con đẻ, con nuôi.
  • Cha mẹ chồng/vợ với con dâu/rể.
  • Ông bà nội/ngoại với cháu nội/ngoại.
  • Anh chị em ruột với nhau.

Lý do miễn thuế: Những giao dịch này thường mang tính chất nội bộ gia đình, không nhằm mục đích thương mại, nên được miễn thuế để giảm gánh nặng tài chính.

2.2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất

Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp chỉ có một nhà ở hoặc quyền sử dụng đất ở duy nhất.

Điều kiện:

  • Cá nhân phải chứng minh chỉ sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng đất ở duy nhất tại thời điểm chuyển nhượng.
  • Quyền sở hữu nhà ở/đất ở phải được cấp giấy chứng nhận hợp pháp.

Lý do miễn thuế: Quy định này nhằm hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn, chỉ sở hữu một tài sản duy nhất để ở.

2.3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được cấp đất ở

Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất hoặc cấp quyền sử dụng đất không phải nộp thuế TNCN.

Ví dụ: Cá nhân được cấp đất tái định cư hoặc đất ở theo chính sách của Nhà nước.

Lý do miễn thuế: Đây là các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, không phải thu nhập từ hoạt động kinh doanh hay thương mại.

>> Tham khảo: Mẫu hóa đơn nhà hàng và những lưu ý khi lập hóa đơn.

2.4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản hoặc tài sản phải đăng ký sở hữu (ô tô, xe máy, tàu thuyền, cổ phần, v.v.) giữa:

  • Vợ với chồng.
  • Cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi với con đẻ, con nuôi.
  • Cha mẹ chồng/vợ với con dâu/rể.
  • Ông bà nội/ngoại với cháu nội/ngoại.
  • Anh chị em ruột với nhau.

Lưu ý: Nếu tài sản nhận thừa kế hoặc quà tặng không thuộc các đối tượng trên, cá nhân phải nộp thuế TNCN khi chuyển nhượng tài sản đó.

Lý do miễn thuế: Tương tự chuyển nhượng bất động sản, các giao dịch này mang tính chất gia đình, không nhằm mục đích lợi nhuận.

2.5. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp

Thu nhập từ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Ví dụ: Hộ gia đình đổi đất nông nghiệp với nhau để thuận tiện cho việc canh tác.

Lý do miễn thuế: Quy định này khuyến khích sản xuất nông nghiệp và hỗ trợ nông dân.

2.6. Thu nhập từ tiền lương, tiền công trong một số trường hợp đặc biệt

Một số khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công không chịu thuế TNCN, bao gồm:

  • Tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ: Phần thu nhập cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, nhưng phải được trả theo mức quy định của Bộ luật Lao động.
  • Tiền lương hưu: Do Quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả theo Luật Bảo hiểm xã hội.
  • Tiền lương, tiền công của thuyền viên: Đối với thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu vận tải quốc tế hoặc tàu cung ứng dịch vụ quốc tế.
  • Thu nhập của người lao động khuyết tật, người dân tộc thiểu số: Trong một số trường hợp đặc biệt theo chính sách của Nhà nước.

2.7. Thu nhập từ học bổng

Học bổng nhận được từ:

  • Ngân sách nhà nước.
  • Tổ chức trong nước và quốc tế theo chương trình hỗ trợ giáo dục.
  • Bao gồm: Học bổng học phí, chi phí sinh hoạt, và các khoản hỗ trợ khác liên quan đến việc học tập.
  • Lý do miễn thuế: Khuyến khích học tập và hỗ trợ giáo dục.

2.8. Thu nhập từ bồi thường, trợ cấp

Một số khoản bồi thường, trợ cấp không chịu thuế TNCN, bao gồm:

  • Bồi thường bảo hiểm: Bồi thường bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, và các loại bảo hiểm không bắt buộc khác.
  • Bồi thường thiệt hại: Bồi thường do tai nạn, bệnh nghề nghiệp, hoặc thiệt hại khác theo quy định pháp luật.

Trợ cấp theo quy định của pháp luật:

  • Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • Trợ cấp thôi việc, mất việc làm theo Bộ luật Lao động.
  • Trợ cấp cho đối tượng chính sách, người có công với cách mạng.
  • Bồi thường giải phóng mặt bằng: Theo giá đền bù của Nhà nước.

2.9. Thu nhập từ các quỹ từ thiện, tổ chức xã hội

Thu nhập từ các quỹ từ thiện được Nhà nước cho phép thành lập, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không vì lợi nhuận.

Ví dụ: Tiền hỗ trợ từ quỹ bảo trợ trẻ em, quỹ vì người nghèo.

Lý do miễn thuế: Khuyến khích các hoạt động nhân đạo, hỗ trợ cộng đồng.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

2.10. Thu nhập từ vốn, cổ phần của tổ chức quốc tế

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cổ phần của cá nhân tại tổ chức quốc tế không vì mục đích lợi nhuận (ví dụ: các tổ chức phi chính phủ).

Lý do miễn thuế: Hỗ trợ các tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.

2.11. Thu nhập từ trúng thưởng, khuyến mại

Thu nhập từ trúng thưởng khuyến mại:

  • Miễn thuế đối với phần giá trị trúng thưởng khuyến mại không vượt quá 10 triệu đồng/lần trúng thưởng.
  • Phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng sẽ chịu thuế TNCN.
  • Thu nhập từ trúng thưởng xổ số: Miễn thuế đối với toàn bộ giá trị trúng thưởng xổ số kiến thiết do Nhà nước phát hành.

2.12. Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát minh sáng chế

  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ được Nhà nước giao.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng sáng chế, phát minh được cấp bằng bảo hộ.
  • Lý do miễn thuế: Khuyến khích đổi mới sáng tạo và nghiên cứu khoa học.

2.13. Thu nhập từ các khoản phụ cấp, trợ cấp đặc thù

Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật, bao gồm:

  • Phụ cấp ưu đãi nghề đối với giáo viên, nhân viên y tế ở vùng sâu, vùng xa.
  • Phụ cấp quốc phòng, an ninh đối với lực lượng vũ trang.
  • Phụ cấp độc hại, nguy hiểm cho người lao động làm việc trong môi trường đặc thù.

3. Quy trình và thủ tục để được miễn thuế TNCN

Để được miễn thuế TNCN, cá nhân hoặc tổ chức chi trả thu nhập cần thực hiện các bước sau:

3.1. Xác định khoản thu nhập không chịu thuế

Đối chiếu khoản thu nhập với danh mục miễn thuế tại Điều 4 Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn.

Chuẩn bị tài liệu chứng minh (ví dụ: hợp đồng lao động, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy xác nhận học bổng).

3.2. Kê khai thuế

Đối với cá nhân tự kê khai: Cá nhân nộp hồ sơ miễn thuế TNCN tại cơ quan thuế, bao gồm tờ khai thuế và tài liệu chứng minh.

Đối với tổ chức chi trả thu nhập: Tổ chức thực hiện khấu trừ thuế (nếu có) và lập danh sách các khoản thu nhập không chịu thuế để báo cáo cơ quan thuế.

3.3. Lưu trữ hồ sơ

Cá nhân và tổ chức cần lưu trữ hồ sơ liên quan đến các khoản thu nhập không chịu thuế trong thời hạn tối thiểu 5 năm để phục vụ kiểm tra, thanh tra thuế.

>> Tham khảo: Mẫu hóa đơn điện tử.

4. Lưu ý khi áp dụng miễn thuế TNCN

Kiểm tra điều kiện miễn thuế: Một số khoản thu nhập chỉ được miễn thuế khi đáp ứng đầy đủ điều kiện (ví dụ: nhà ở duy nhất, quà tặng giữa vợ chồng).

Cập nhật quy định mới: Pháp luật về thuế TNCN thường xuyên được sửa đổi, bổ sung. Cá nhân và doanh nghiệp cần theo dõi các văn bản mới nhất từ Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.

Tránh lạm dụng chính sách: Việc khai báo sai hoặc lạm dụng chính sách miễn thuế có thể dẫn đến bị xử phạt hành chính hoặc truy thu thuế.

Kết luận

Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN tại Việt Nam được quy định rõ ràng nhằm mục đích hỗ trợ các nhóm đối tượng đặc biệt, khuyến khích hoạt động xã hội, và giảm gánh nặng tài chính cho người dân.

Từ các khoản thu nhập liên quan đến gia đình, nhà ở, đến các khoản trợ cấp, học bổng, và nghiên cứu khoa học, pháp luật thuế TNCN thể hiện sự cân bằng giữa nghĩa vụ thuế và chính sách nhân văn.

Để tận dụng tối đa các ưu đãi miễn thuế, cá nhân và doanh nghiệp cần nắm vững quy định, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, và tuân thủ các thủ tục kê khai.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp một cái nhìn toàn diện về đối tượng không chịu thuế TNCN, giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Hóa đơn điện tử có mã xác thực của Cơ quan Thuế áp dụng thế nào?

Hóa đơn có mã

Trong thời đại công nghệ số, hóa đơn điện tử đã trở thành một phần không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính tại Việt Nam.

Đặc biệt, hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế được xem là một bước tiến quan trọng trong việc minh bạch hóa giao dịch, giảm thiểu gian lận và tối ưu hóa quy trình quản lý.

Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về hóa đơn điện tử có mã xác thực, từ khái niệm, lợi ích, cách thức triển khai đến các thách thức và triển vọng trong tương lai.

Hóa đơn điện tử (HĐĐT) là loại hóa đơn được lập dưới dạng dữ liệu điện tử, thay thế cho hóa đơn giấy truyền thống.

HĐĐT có mã xác thực của cơ quan thuế là loại hóa đơn được cơ quan thuế cấp một mã xác thực duy nhất trước khi phát hành, đảm bảo tính hợp pháp và xác thực của hóa đơn trong các giao dịch kinh doanh.

>> Tham khảo: Chữ ký số và chữ ký điện tử có gì khác nhau?

1. Hóa đơn điện tử có mã xác thực là gì?

Hóa đơn điện tử có mã xác thực là một dạng đặc biệt của hóa đơn điện tử, được quy định bởi Tổng cục Thuế Việt Nam theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Điểm nổi bật của loại hóa đơn này là sự can thiệp trực tiếp của cơ quan thuế trong quá trình phát hành.

Mỗi hóa đơn sẽ được cấp một mã xác thực duy nhất, đảm bảo rằng hóa đơn đó đã được cơ quan thuế kiểm tra và công nhận trước khi gửi đến người mua.

1.1. Đặc điểm chính

Tính pháp lý cao: Mã xác thực từ cơ quan thuế đảm bảo hóa đơn hợp lệ và được công nhận trong các giao dịch kinh doanh.

Không cần lưu trữ bản giấy: Hóa đơn được lưu trữ dưới dạng điện tử, giúp tiết kiệm chi phí in ấn và bảo quản.

Tích hợp hệ thống quản lý: Doanh nghiệp sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử để kết nối trực tiếp với hệ thống của Tổng cục Thuế.

Minh bạch và chống gian lận: Mã xác thực giúp ngăn chặn tình trạng hóa đơn giả hoặc trùng lặp.

1.2. So sánh với hóa đơn điện tử thông thường

Hóa đơn điện tử thông thường không yêu cầu mã xác thực từ cơ quan thuế, mà chỉ cần doanh nghiệp tự lập và lưu trữ theo quy định.

Trong khi đó, hóa đơn có mã xác thực phải trải qua bước kiểm tra và cấp mã từ cơ quan thuế, phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô giao dịch lớn hoặc thuộc diện rủi ro cao về thuế.

>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử; Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.

2. Lợi ích của hóa đơn điện tử có mã xác thực

Hóa đơn điện tử có mã xác thực mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả doanh nghiệp, người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước.

2.1. Đối với doanh nghiệp

Tiết kiệm chi phí: Không cần in ấn, vận chuyển hay lưu trữ hóa đơn giấy, doanh nghiệp có thể tiết kiệm hàng triệu đồng mỗi năm.

Tăng hiệu quả quản lý: Hóa đơn được lưu trữ điện tử, dễ dàng tra cứu và quản lý qua phần mềm, giảm thiểu sai sót trong kế toán.

Tăng uy tín thương hiệu: Sử dụng hóa đơn điện tử thể hiện sự chuyên nghiệp và tuân thủ pháp luật, tạo niềm tin cho khách hàng và đối tác.

2.2. Đối với người tiêu dùng

Tiện lợi trong giao dịch: Hóa đơn được gửi qua email hoặc các nền tảng điện tử, dễ dàng lưu trữ và kiểm tra.

Bảo vệ quyền lợi: Mã xác thực đảm bảo hóa đơn hợp pháp, giúp người mua yên tâm về tính minh bạch của giao dịch.

2.3. Đối với cơ quan thuế

Tăng cường quản lý thuế: Hóa đơn có mã xác thực cho phép cơ quan thuế theo dõi giao dịch theo thời gian thực, giảm thiểu tình trạng trốn thuế.

Chống gian lận: Mã xác thực giúp phát hiện và ngăn chặn các trường hợp sử dụng hóa đơn giả.

Đẩy mạnh chuyển đổi số: Việc áp dụng hóa đơn điện tử phù hợp với định hướng hiện đại hóa quản lý hành chính của nhà nước.

>> Tham khảo: Tặng 50 số hóa đơn điện tử cho hộ kinh doanh khi mua phần mềm E-invoice.

3. Quy trình phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực

Để triển khai hóa đơn điện tử có mã xác thực, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

3.1. Đăng ký với cơ quan thuế

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Hồ sơ bao gồm thông tin doanh nghiệp, phần mềm hóa đơn điện tử sử dụng và cam kết tuân thủ quy định.

3.2. Kết nối với hệ thống của Tổng cục Thuế

Doanh nghiệp sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử được cấp phép, có khả năng tích hợp với hệ thống của cơ quan thuế.

Hệ thống sẽ tự động gửi thông tin hóa đơn đến Tổng cục Thuế để kiểm tra và cấp mã xác thực.

3.3. Lập và phát hành hóa đơn

Sau khi lập hóa đơn, doanh nghiệp gửi dữ liệu lên hệ thống của Tổng cục Thuế.

Cơ quan thuế kiểm tra và cấp mã xác thực trong thời gian ngắn (thường chỉ vài giây).

Hóa đơn được gửi đến người mua qua email, SMS hoặc các nền tảng điện tử khác.

3.4. Lưu trữ và báo cáo

Hóa đơn được lưu trữ trên hệ thống điện tử của doanh nghiệp và cơ quan thuế.

Doanh nghiệp thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn định kỳ theo quy định.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

4. Thách thức khi triển khai hóa đơn điện tử có mã xác thực

Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, việc triển khai hóa đơn điện tử có mã xác thực cũng đối mặt với một số thách thức.

4.1. Chi phí đầu tư ban đầu

Doanh nghiệp cần đầu tư vào phần mềm, hạ tầng công nghệ và đào tạo nhân viên để sử dụng hệ thống hóa đơn điện tử.

Đối với các doanh nghiệp nhỏ, chi phí này có thể là một gánh nặng.

4.2. Yêu cầu kỹ thuật

Hệ thống hóa đơn điện tử đòi hỏi kết nối internet ổn định và phần mềm đạt chuẩn để tích hợp với Tổng cục Thuế.

Một số doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật này.

4.3. Thay đổi thói quen

Nhiều doanh nghiệp và người tiêu dùng vẫn quen sử dụng hóa đơn giấy, dẫn đến sự kháng cự khi chuyển sang hóa đơn điện tử.

Việc đào tạo và nâng cao nhận thức về lợi ích của hóa đơn điện tử cần được đẩy mạnh.

4.4. Rủi ro bảo mật

Dữ liệu hóa đơn điện tử có thể bị tấn công mạng nếu hệ thống không được bảo vệ tốt.

Doanh nghiệp cần đầu tư vào các giải pháp an ninh mạng để đảm bảo an toàn thông tin.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

5. Giải pháp khắc phục thách thức

Để hóa đơn điện tử có mã xác thực được triển khai hiệu quả, các giải pháp sau có thể được áp dụng:

5.1. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ

Nhà nước có thể cung cấp các gói hỗ trợ tài chính hoặc miễn phí phần mềm cho doanh nghiệp nhỏ trong giai đoạn đầu.

Tổ chức các chương trình đào tạo miễn phí về cách sử dụng hóa đơn điện tử.

5.2. Nâng cấp hạ tầng công nghệ

Đầu tư vào hạ tầng mạng và hệ thống quản lý thuế để đảm bảo kết nối ổn định và xử lý nhanh chóng.

Khuyến khích các nhà cung cấp phần mềm phát triển giải pháp đơn giản, dễ sử dụng.

5.3. Tăng cường truyền thông

Đẩy mạnh chiến dịch truyền thông về lợi ích của hóa đơn điện tử trên các phương tiện đại chúng.

Tổ chức hội thảo, sự kiện để doanh nghiệp và người dân hiểu rõ hơn về quy trình và lợi ích.

5.4. Đảm bảo an ninh mạng

Áp dụng các tiêu chuẩn bảo mật quốc tế cho hệ thống hóa đơn điện tử.

Hướng dẫn doanh nghiệp cách bảo vệ dữ liệu và phát hiện các mối đe dọa mạng.

>> Tham khảo: Mẫu hóa đơn điện tử.

6. Triển vọng của hóa đơn điện tử có mã xác thực

Trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy mạnh chuyển đổi số, hóa đơn điện tử có mã xác thực được kỳ vọng sẽ trở thành tiêu chuẩn trong mọi giao dịch kinh doanh. Một số triển vọng nổi bật bao gồm:

Tích hợp với công nghệ mới: Hóa đơn điện tử có thể được tích hợp với blockchain để tăng cường tính minh bạch và bảo mật.

Mở rộng phạm vi áp dụng: Ngoài các doanh nghiệp lớn, hóa đơn điện tử có thể được áp dụng cho cả hộ kinh doanh cá thể.

Hỗ trợ quản lý thông minh: Dữ liệu từ hóa đơn điện tử có thể được sử dụng để phân tích kinh tế, dự báo xu hướng và hỗ trợ hoạch định chính sách.

Kết luận

Hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế là một giải pháp mang tính đột phá, góp phần hiện đại hóa quản lý tài chính và thúc đẩy minh bạch trong kinh doanh.

Dù còn một số thách thức, với sự hỗ trợ từ nhà nước và nỗ lực của doanh nghiệp, loại hóa đơn này sẽ ngày càng được áp dụng rộng rãi, mang lại lợi ích to lớn cho toàn xã hội.

Việc chuyển đổi sang hóa đơn điện tử không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là cơ hội để doanh nghiệp nâng cao hiệu quả và cạnh tranh trong thời đại số.

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Đặc điểm của hóa đơn áp dụng trong thương mại điện tử

Hóa đơn áp dụng trong thương mại điện tử

Trong bối cảnh thương mại điện tử (TMĐT) bùng nổ tại Việt Nam, hóa đơn thương mại điện tử đã trở thành một công cụ quan trọng, không chỉ hỗ trợ các giao dịch trực tuyến mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về thuế và kế toán.

>> Tham khảo: Quy định mới nhất về bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

Với sự phát triển của các nền tảng TMĐT như Shopee, Lazada, Tiki, và các website bán hàng độc lập, hóa đơn điện tử (HĐĐT) được sử dụng rộng rãi để thay thế hóa đơn giấy truyền thống.

Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về hóa đơn thương mại điện tử, từ khái niệm, đặc điểm, quy định pháp luật, quy trình lập và sử dụng, đến các thách thức và giải pháp thực tiễn trong môi trường kinh doanh số hóa.

1. Hóa Đơn Thương Mại Điện Tử Là Gì?

Hóa đơn thương mại điện tử là một dạng hóa đơn điện tử được sử dụng trong các giao dịch TMĐT, ghi nhận thông tin về việc mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ giữa người bán và người mua thông qua các nền tảng trực tuyến.

Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, hóa đơn TMĐT có giá trị pháp lý tương đương hóa đơn giấy, được lập, phát hành, và lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

1.1. Đặc Điểm Của Hóa Đơn Thương Mại Điện Tử

Hóa đơn TMĐT có một số đặc điểm nổi bật, phù hợp với tính chất của giao dịch trực tuyến:

Định dạng điện tử: Được tạo ra và truyền tải qua hệ thống số, không yêu cầu in ấn trừ khi có yêu cầu đặc biệt từ người mua hoặc cơ quan chức năng.

Tích hợp với nền tảng TMĐT: Hóa đơn thường được tích hợp trực tiếp vào quy trình thanh toán của các sàn TMĐT hoặc website bán hàng, đảm bảo tự động hóa việc lập và gửi hóa đơn.

Thông tin linh hoạt: Ngoài các nội dung bắt buộc (tên, mã số thuế, hàng hóa, giá trị), hóa đơn TMĐT có thể bổ sung thông tin như mã đơn hàng, mã giao dịch, hoặc thông tin vận chuyển.

Tính minh bạch: Hóa đơn TMĐT phải được truyền dữ liệu trực tiếp đến cơ quan thuế, đảm bảo tính minh bạch và giảm nguy cơ gian lận.

Khả năng truy xuất: Người mua có thể truy cập hóa đơn bất kỳ lúc nào thông qua email, tài khoản trên sàn TMĐT, hoặc hệ thống quản lý của người bán.

1.2. Vai Trò Của Hóa Đơn TMĐT

Hóa đơn TMĐT đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái kinh doanh trực tuyến:

  • Chứng minh giao dịch: Là bằng chứng pháp lý xác nhận việc mua bán, giúp giải quyết tranh chấp giữa người mua và người bán.
  • Quản lý thuế: Hỗ trợ cơ quan thuế theo dõi doanh thu, đảm bảo người bán nộp thuế đầy đủ theo quy định.
  • Tăng trải nghiệm khách hàng: Việc cung cấp hóa đơn nhanh chóng và tiện lợi giúp nâng cao sự hài lòng của người mua.
  • Hỗ trợ kế toán: Giúp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu, chi phí một cách chính xác, từ đó lập báo cáo tài chính minh bạch.

2. Quy Định Pháp Luật Về Hóa Đơn Thương Mại Điện Tử

Hóa đơn TMĐT tại Việt Nam chịu sự điều chỉnh của nhiều văn bản pháp luật, bao gồm Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC, và Nghị định 44/2023/NĐ-CP về chính sách thuế trong TMĐT. Dưới đây là các quy định chính:

2.1. Loại Hóa Đơn Sử Dụng

Trong TMĐT, các loại hóa đơn phổ biến bao gồm:

Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng hóa đơn GTGT, thường dành cho giao dịch B2B hoặc khi người mua yêu cầu hóa đơn đỏ.

Hóa đơn bán hàng: Dành cho hộ kinh doanh, cá nhân bán hàng qua TMĐT, không thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Hóa đơn điện tử tổng hợp: Một số sàn TMĐT phát hành hóa đơn tổng hợp thay cho người bán, ghi nhận toàn bộ giao dịch trong một kỳ nhất định.

Theo Thông tư 78/2021/TT-BTC, từ ngày 1/7/2022, tất cả doanh nghiệp và hộ kinh doanh TMĐT phải sử dụng HĐĐT, trừ một số trường hợp đặc biệt được cơ quan thuế cấp hóa đơn giấy.

2.2. Nội Dung Bắt Buộc Của Hóa Đơn

Hóa đơn TMĐT phải tuân thủ các nội dung bắt buộc theo Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, bao gồm:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu có).
  • Ngày lập hóa đơn, ký hiệu và số hóa đơn.
  • Danh mục hàng hóa/dịch vụ, số lượng, đơn giá, tổng giá trị.
  • Thuế suất GTGT (nếu có) và số tiền thuế.
  • Chữ ký số của người phát hành.

Ngoài ra, hóa đơn TMĐT có thể bổ sung các thông tin như mã đơn hàng, mã giao dịch trên sàn TMĐT, hoặc thông tin vận chuyển để phục vụ đối chiếu.

2.3. Trách Nhiệm Phát Hành Hóa Đơn

Người bán trực tiếp: Doanh nghiệp hoặc cá nhân bán hàng qua website riêng hoặc mạng xã hội phải tự lập và phát hành HĐĐT cho người mua.

Sàn TMĐT: Các sàn như Shopee, Lazada có thể hỗ trợ người bán phát hành hóa đơn hoặc lập hóa đơn tổng hợp thay cho người bán, theo thỏa thuận hợp đồng.

Người mua: Có quyền yêu cầu hóa đơn và cung cấp thông tin (mã số thuế, địa chỉ) nếu cần hóa đơn GTGT.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

2.4. Báo Cáo Và Kê Khai Thuế

Hóa đơn TMĐT phải được truyền dữ liệu đến cơ quan thuế theo thời gian thực hoặc định kỳ, tùy thuộc vào quy mô của người bán.

Theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, các sàn TMĐT có trách nhiệm cung cấp thông tin giao dịch của người bán cho cơ quan thuế, bao gồm doanh thu, số lượng hóa đơn, và các thông tin liên quan.

Người bán phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn định kỳ (tháng/quý) và kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (nếu có) đúng hạn để tránh bị phạt.

2.5. Lưu Trữ Hóa Đơn

Theo Luật Kế toán 2015, hóa đơn TMĐT phải được lưu trữ dưới dạng điện tử trong thời hạn tối thiểu 10 năm.

Dữ liệu hóa đơn cần đảm bảo tính nguyên vẹn, không bị chỉnh sửa, và có thể truy xuất khi cơ quan thuế yêu cầu.

Các sàn TMĐT thường cung cấp hệ thống lưu trữ hóa đơn cho người bán, nhưng người bán cũng cần duy trì bản sao lưu riêng để đảm bảo an toàn.

3. Quy Trình Lập Và Sử Dụng Hóa Đơn Thương Mại Điện Tử

Quy trình lập hóa đơn TMĐT thường được tự động hóa để phù hợp với tốc độ giao dịch trực tuyến. Dưới đây là các bước cơ bản:

3.1. Xác Nhận Đơn Hàng

Sau khi người mua đặt hàng thành công, hệ thống TMĐT ghi nhận thông tin giao dịch, bao gồm sản phẩm, giá trị, và thông tin người mua. Nếu người mua yêu cầu hóa đơn GTGT, họ cần cung cấp mã số thuế và địa chỉ.

3.2. Lập Hóa Đơn Điện Tử

Người bán hoặc sàn TMĐT sử dụng phần mềm HĐĐT đã đăng ký với Tổng cục Thuế để lập hóa đơn. Hóa đơn được tạo tự động dựa trên dữ liệu đơn hàng, đảm bảo khớp với thông tin giao dịch.

3.3. Ký Số Và Truyền Dữ Liệu

Hóa đơn được ký số bởi người bán (hoặc sàn TMĐT thay mặt) và truyền dữ liệu đến hệ thống của Tổng cục Thuế thông qua cổng eTax. Quá trình này diễn ra gần như tức thời để đảm bảo tính minh bạch.

3.4. Gửi Hóa Đơn Cho Người Mua

Hóa đơn được gửi đến người mua qua email, tin nhắn, hoặc hiển thị trong tài khoản của họ trên sàn TMĐT. Người mua có thể tải xuống hóa đơn dưới dạng PDF hoặc XML để sử dụng.

3.5. Lưu Trữ Và Báo Cáo

Người bán lưu trữ hóa đơn trong hệ thống của mình và của sàn TMĐT (nếu có). Định kỳ, người bán nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và kê khai thuế theo quy định.

>> Tham khảo: Mẫu bảng kê hóa đơn mua vào.

4. Thách Thức Trong Quản Lý Hóa Đơn Thương Mại Điện Tử

Mặc dù HĐĐT mang lại nhiều lợi ích, người bán và sàn TMĐT vẫn đối mặt với một số thách thức:

4.1. Tuân Thủ Quy Định Pháp Luật

Các quy định về HĐĐT trong TMĐT khá phức tạp, đặc biệt đối với hộ kinh doanh cá nhân hoặc người bán nhỏ lẻ thiếu kiến thức về thuế.

Việc không lập hóa đơn hoặc lập sai có thể dẫn đến phạt hành chính từ 4 triệu đến 20 triệu đồng theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

4.2. Tích Hợp Hệ Thống

Việc tích hợp hệ thống HĐĐT với các nền tảng TMĐT đòi hỏi đầu tư công nghệ và bảo trì liên tục.

Các sàn TMĐT phải đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không xảy ra lỗi khi truyền dữ liệu đến cơ quan thuế.

4.3. Ý Thức Của Người Bán

Nhiều người bán trên sàn TMĐT, đặc biệt là cá nhân hoặc hộ kinh doanh, chưa quen với việc phát hành HĐĐT hoặc cố tình né tránh để giảm nghĩa vụ thuế.

Điều này gây khó khăn cho các sàn TMĐT trong việc tuân thủ Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

4.4. Trải Nghiệm Khách Hàng

Một số người mua gặp khó khăn khi yêu cầu hóa đơn GTGT do quy trình phức tạp hoặc thiếu thông tin hướng dẫn. Điều này có thể ảnh hưởng đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng.

4.5. Quản Lý Dữ Liệu Lớn

Với hàng triệu giao dịch mỗi ngày trên các sàn TMĐT, việc quản lý, lưu trữ, và truy xuất dữ liệu hóa đơn là một thách thức lớn, đòi hỏi hệ thống công nghệ mạnh mẽ và an toàn.

>> Tham khảo: Mẫu biên bản hủy hóa đơn GTGT mới nhất.

5. Giải Pháp Và Lưu Ý Thực Tiễn

Để quản lý hóa đơn TMĐT hiệu quả, người bán và sàn TMĐT cần:

Đào tạo và nâng cao nhận thức: Cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình lập HĐĐT cho người bán, đặc biệt là hộ kinh doanh cá nhân.

Sử dụng phần mềm uy tín: Lựa chọn các nhà cung cấp dịch vụ HĐĐT đáp ứng tiêu chuẩn của Tổng cục Thuế, đảm bảo tích hợp tốt với nền tảng TMĐT.

Tăng cường tự động hóa: Áp dụng công nghệ để tự động lập, ký số, và gửi hóa đơn, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian.

Hỗ trợ khách hàng: Thiết lập kênh hỗ trợ riêng để giải đáp thắc mắc về hóa đơn, giúp người mua dễ dàng yêu cầu và nhận hóa đơn GTGT.

Sao lưu dữ liệu: Duy trì hệ thống lưu trữ an toàn, có khả năng sao lưu định kỳ để tránh mất mát dữ liệu hóa đơn.

Kết Luận

Hóa đơn thương mại điện tử là một yếu tố không thể thiếu trong sự phát triển của TMĐT tại Việt Nam, đóng vai trò cầu nối giữa người bán, người mua, và cơ quan quản lý.

Với các quy định chặt chẽ từ Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, và Thông tư 78/2021/TT-BTC, hóa đơn TMĐT không chỉ đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch mà còn thúc đẩy sự chuyên nghiệp hóa của thị trường trực tuyến.

Tuy nhiên, để tận dụng tối đa lợi ích của HĐĐT, người bán và sàn TMĐT cần vượt qua các thách thức về công nghệ, tuân thủ pháp luật, và trải nghiệm khách hàng.

Bằng cách áp dụng các giải pháp như tự động hóa, đào tạo, và đầu tư vào hệ thống quản lý, hóa đơn TMĐT có thể trở thành công cụ mạnh mẽ, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và xây dựng lòng tin với khách hàng.

Trong tương lai, khi TMĐT tiếp tục phát triển, hóa đơn điện tử sẽ ngày càng khẳng định vai trò quan trọng, góp phần định hình một thị trường trực tuyến minh bạch, hiệu quả, và bền vững.

Mọi thắc mắc hoặc muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Người kinh doanh online sẽ được sàn thương mại điện tử nộp thuế thay

Sàn thương mại điện tử

Trong bối cảnh thương mại điện tử (TMĐT) phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam, việc quản lý thuế đối với các hoạt động kinh doanh trực tuyến đã trở thành một thách thức lớn đối với cơ quan thuế.

>> Tham khảo: Quy định mới nhất về bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

Nhằm tăng cường hiệu quả quản lý, đảm bảo minh bạch và giảm thất thoát thuế, Chính phủ Việt Nam đã ban hành các quy định mới, trong đó nổi bật là yêu cầu các sàn TMĐT phải nộp thuế thay cho người bán hàng trực tuyến.

Quy định này không chỉ đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc hiện đại hóa hệ thống thuế mà còn tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng, hỗ trợ cả người bán, sàn TMĐT và cơ quan thuế.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích chi tiết về cơ chế sàn TMĐT nộp thuế thay người bán hàng trực tuyến, lý do ra đời của quy định này, tác động đối với các bên liên quan, những thách thức tiềm ẩn và các giải pháp để triển khai hiệu quả.

1. Bối cảnh và lý do ra đời của quy định

Thương mại điện tử tại Việt Nam đã chứng kiến sự tăng trưởng vượt bậc trong những năm gần đây. Theo báo cáo của Bộ Công Thương, doanh thu TMĐT Việt Nam năm 2024 đạt khoảng 25 tỷ USD, tăng trưởng trung bình 20% mỗi năm.

Các sàn TMĐT như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo và các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Zalo đã trở thành kênh mua sắm phổ biến của người tiêu dùng Việt Nam.

Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng này cũng đi kèm với nhiều thách thức trong quản lý thuế, đặc biệt là đối với các cá nhân và tổ chức kinh doanh trực tuyến.

Trước đây, việc quản lý thuế đối với người bán hàng trực tuyến chủ yếu dựa vào cơ chế tự kê khai và nộp thuế của họ.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều người bán không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, hoặc không kê khai đúng doanh thu, dẫn đến tình trạng thất thoát thuế nghiêm trọng.

Nguyên nhân một phần xuất phát từ việc người bán hàng trực tuyến thường không có hệ thống kế toán chuyên nghiệp, thiếu nhận thức về nghĩa vụ thuế, hoặc cố tình trốn tránh.

Trong khi đó, cơ quan thuế gặp khó khăn trong việc thu thập dữ liệu giao dịch trực tuyến do tính chất phức tạp và phân tán của các nền tảng TMĐT.

Để giải quyết vấn đề này, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định 70/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/6/2025, trong đó quy định các sàn TMĐT có trách nhiệm nộp thuế thay cho người bán hàng trực tuyến.

Quy định này nhằm tận dụng vai trò trung gian của các sàn TMĐT để thu thập dữ liệu giao dịch, tính toán và nộp thuế một cách chính xác, từ đó đảm bảo công bằng giữa các loại hình kinh doanh và tăng cường nguồn thu ngân sách nhà nước.

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

2. Cơ chế sàn TMĐT nộp thuế thay người bán hàng trực tuyến

Theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, các sàn TMĐT tại Việt Nam, bao gồm cả sàn trong nước và sàn quốc tế có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thay cho người bán hàng trực tuyến. Cơ chế này được triển khai như sau:

2.1. Thu thập và báo cáo dữ liệu giao dịch

Các sàn TMĐT có trách nhiệm thu thập dữ liệu giao dịch của người bán, bao gồm thông tin về doanh thu, số lượng giao dịch, giá trị đơn hàng và các khoản phí liên quan.

Dữ liệu này phải được báo cáo định kỳ cho cơ quan thuế theo quy định, thường là hàng tháng hoặc hàng quý, tùy thuộc vào quy mô của sàn.

2.2. Tính toán và khấu trừ thuế

Dựa trên dữ liệu giao dịch, sàn TMĐT sẽ tính toán số thuế phải nộp của từng người bán, bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Sàn sẽ khấu trừ trực tiếp số thuế này từ doanh thu của người bán trước khi thanh toán phần còn lại cho họ.

Ví dụ, nếu một người bán có doanh thu 100 triệu đồng/tháng, với thuế GTGT 10% và thuế TNCN 1%, sàn sẽ khấu trừ 11 triệu đồng (10 triệu thuế GTGT + 1 triệu thuế TNCN) và thanh toán 89 triệu đồng cho người bán.

2.3. Nộp thuế cho cơ quan thuế

Sau khi khấu trừ, sàn TMĐT có trách nhiệm nộp số thuế đã thu vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định.

Đồng thời, sàn phải cung cấp biên lai hoặc chứng từ nộp thuế cho người bán để họ có thể sử dụng trong việc kê khai và quyết toán thuế sau này.

2.4. Hỗ trợ người bán kê khai thuế

Ngoài việc nộp thuế thay, các sàn TMĐT cũng được yêu cầu hỗ trợ người bán trong việc kê khai thuế, chẳng hạn như cung cấp báo cáo doanh thu, chứng từ khấu trừ thuế và hướng dẫn thủ tục kê khai.

Điều này giúp người bán, đặc biệt là các cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ, tuân thủ nghĩa vụ thuế một cách dễ dàng hơn.

>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.

3. Ý nghĩa của cơ chế sàn TMĐT nộp thuế thay

3.1. Tăng cường minh bạch và giảm thất thoát thuế

Việc yêu cầu sàn TMĐT nộp thuế thay người bán giúp cơ quan thuế kiểm soát chặt chẽ hơn các giao dịch trực tuyến.

Doanh thu của người bán được ghi nhận trực tiếp trên hệ thống của sàn, giảm thiểu tình trạng gian lận hoặc khai báo sai doanh thu.

Điều này góp phần giảm thất thoát thuế và đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước.

3.2. Đơn giản hóa nghĩa vụ thuế cho người bán

Đối với người bán hàng trực tuyến, cơ chế này giúp giảm bớt gánh nặng về thủ tục thuế.

Thay vì phải tự kê khai và nộp thuế, họ chỉ cần làm việc với sàn TMĐT để nhận báo cáo và chứng từ liên quan.

Điều này đặc biệt có lợi cho các cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ, vốn thường thiếu kỹ năng kế toán và hiểu biết về pháp luật thuế.

3.3. Tạo môi trường kinh doanh công bằng

Quy định này góp phần tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng giữa các loại hình kinh doanh.

Trước đây, nhiều người bán trực tuyến không nộp thuế đầy đủ, dẫn đến sự bất bình đẳng với các doanh nghiệp truyền thống vốn phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định thuế.

Khi sàn TMĐT nộp thuế thay, mọi người bán đều phải đóng góp vào ngân sách nhà nước, từ đó giảm thiểu sự cạnh tranh không lành mạnh.

3.4. Thúc đẩy chuyển đổi số trong quản lý thuế

Cơ chế này cũng thúc đẩy chuyển đổi số trong quản lý thuế. Các sàn TMĐT phải sử dụng công nghệ để thu thập, xử lý và báo cáo dữ liệu giao dịch, tạo điều kiện cho cơ quan thuế xây dựng một hệ thống quản lý thuế hiện đại, minh bạch và hiệu quả.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

4. Tác động của quy định đối với các bên liên quan

4.1. Đối với người bán hàng trực tuyến

Người bán hàng trực tuyến được hưởng lợi từ việc giảm bớt thủ tục thuế, nhưng cũng phải đối mặt với một số thách thức.

Việc sàn TMĐT khấu trừ thuế trực tiếp từ doanh thu có thể ảnh hưởng đến dòng tiền của họ, đặc biệt đối với các cá nhân kinh doanh nhỏ có lợi nhuận thấp.

Ngoài ra, một số người bán có thể chưa quen với việc làm việc với sàn để nhận báo cáo thuế, đòi hỏi họ phải nâng cao nhận thức và kỹ năng số.

4.2. Đối với sàn TMĐT

Các sàn TMĐT phải đầu tư vào hệ thống công nghệ để thu thập và xử lý dữ liệu giao dịch, đồng thời xây dựng quy trình khấu trừ và nộp thuế.

Điều này có thể làm tăng chi phí vận hành của sàn, đặc biệt đối với các sàn nhỏ hoặc mới tham gia thị trường.

Tuy nhiên, về lâu dài, quy định này giúp sàn TMĐT nâng cao uy tín, xây dựng hình ảnh minh bạch và chuyên nghiệp trong mắt người tiêu dùng và cơ quan quản lý.

4.3. Đối với cơ quan thuế

Cơ quan thuế được hưởng lợi lớn từ cơ chế này, khi có thể thu thập dữ liệu giao dịch trực tiếp từ các sàn TMĐT, giảm tải công việc kiểm tra và xác minh.

Tuy nhiên, cơ quan thuế cũng cần đầu tư vào hạ tầng công nghệ để đồng bộ dữ liệu với các sàn, đồng thời tăng cường đào tạo cán bộ để xử lý khối lượng dữ liệu lớn.

4.4. Đối với người tiêu dùng

Người tiêu dùng không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi quy định này, nhưng có thể gián tiếp được hưởng lợi khi thị trường TMĐT trở nên minh bạch và công bằng hơn.

Giá cả hàng hóa có thể ổn định hơn do các người bán đều phải nộp thuế, tránh tình trạng cạnh tranh không lành mạnh bằng cách giảm giá nhờ trốn thuế.

>> Tham khảo: Biên bản hủy hóa đơn.

5. Thách thức trong quá trình triển khai

Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, cơ chế sàn TMĐT nộp thuế thay người bán cũng đối mặt với một số thách thức:

5.1. Năng lực công nghệ của các sàn TMĐT

Không phải tất cả các sàn TMĐT đều có đủ năng lực công nghệ để thu thập, xử lý và báo cáo dữ liệu giao dịch một cách chính xác.

Các sàn nhỏ hoặc mới thành lập có thể gặp khó khăn trong việc đầu tư vào hệ thống công nghệ, dẫn đến nguy cơ sai sót hoặc chậm trễ trong việc nộp thuế.

5.2. Sự phối hợp giữa sàn và cơ quan thuế

Việc đồng bộ dữ liệu giữa các sàn TMĐT và cơ quan thuế đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ.

Nếu không có hệ thống kết nối hiệu quả, dữ liệu có thể bị thiếu sót hoặc không đồng bộ, ảnh hưởng đến quá trình quản lý thuế.

5.3. Nhận thức của người bán

Nhiều người bán hàng trực tuyến, đặc biệt là các cá nhân kinh doanh nhỏ, có thể chưa hiểu rõ về cơ chế nộp thuế thay và vai trò của sàn TMĐT.

Điều này có thể dẫn đến sự phản ứng tiêu cực hoặc không hợp tác từ phía người bán.

5.4. Quản lý các sàn TMĐT quốc tế

Đối với các sàn TMĐT quốc tế như Amazon, eBay hay Alibaba, việc yêu cầu họ nộp thuế thay người bán tại Việt Nam là một thách thức lớn, do các sàn này hoạt động trên nhiều quốc gia với các quy định pháp lý khác nhau.

Việc hợp tác quốc tế và đồng bộ dữ liệu xuyên biên giới cần được chú trọng để đảm bảo hiệu quả.

>> Có thể bạn quan tâm: Từ 1/6/2025: Hóa đơn có thể ghi thêm mã định danh cá nhân của người mua.

6. Giải pháp để triển khai hiệu quả

Để đảm bảo cơ chế sàn TMĐT nộp thuế thay người bán được triển khai hiệu quả, cần có các giải pháp đồng bộ từ phía Chính phủ, cơ quan thuế và các sàn TMĐT:

6.1. Hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho sàn TMĐT

Chính phủ cần có các chương trình hỗ trợ tài chính và kỹ thuật cho các sàn TMĐT, đặc biệt là các sàn nhỏ, để họ có thể đầu tư vào hệ thống công nghệ và đào tạo nhân sự.

Các hướng dẫn chi tiết về quy trình thu thập, xử lý và báo cáo dữ liệu cũng cần được phổ biến rộng rãi.

6.2. Tăng cường tuyên truyền và đào tạo

Cần đẩy mạnh các chiến dịch tuyên truyền để nâng cao nhận thức của người bán về lợi ích của cơ chế nộp thuế thay.

Đồng thời, các sàn TMĐT nên tổ chức các khóa đào tạo miễn phí để hướng dẫn người bán cách làm việc với hệ thống báo cáo thuế của sàn.

6.3. Xây dựng hệ thống kết nối dữ liệu hiệu quả

Cơ quan thuế cần đầu tư vào hạ tầng công nghệ để xây dựng một hệ thống kết nối dữ liệu hiệu quả với các sàn TMĐT.

Hệ thống này cần đảm bảo tính bảo mật, đồng bộ và dễ sử dụng, giúp giảm thiểu rủi ro sai sót hoặc rò rỉ thông tin.

>> Tham khảo: 8 điểm mới tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.

6.4. Hợp tác quốc tế

Đối với các sàn TMĐT quốc tế, Việt Nam cần tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế và ký kết các thỏa thuận song phương để đồng bộ hóa dữ liệu thuế, đảm bảo việc quản lý thuế xuyên biên giới được thực hiện hiệu quả.

Kết luận

Quy định yêu cầu sàn TMĐT nộp thuế thay người bán hàng trực tuyến là một bước tiến quan trọng trong việc hiện đại hóa hệ thống quản lý thuế tại Việt Nam.

Cơ chế này không chỉ giúp tăng cường minh bạch, giảm thất thoát thuế mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho người bán và tạo môi trường kinh doanh công bằng.

Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nhằm vượt qua những thách thức về công nghệ, nhận thức và quản lý.

Với những nỗ lực đúng hướng, quy định này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của TMĐT tại Việt Nam, đồng thời đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước trong bối cảnh nền kinh tế số ngày càng mở rộng.

Để được tư vấn thêm và đăng ký dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý độc giả vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Trụ sở chính: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Hướng dẫn chi tiết quy trình lập hóa đơn xuất khẩu cho doanh nghiệp


Trong bối cảnh toàn cầu hóa và xu hướng chuyển đổi số mạnh mẽ, hoạt động xuất khẩu đóng vai trò then chốt trong chiến lược phát triển của nhiều doanh nghiệp Việt Nam.

>> Tham khảo: Quy định mới nhất về bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

Một trong những yếu tố quan trọng góp phần đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu là việc lập hóa đơn xuất khẩu đúng quy định.

Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, toàn diện và cập nhật theo quy định mới nhất năm 2025 về quy trình lập hóa đơn xuất khẩu, nhằm giúp các doanh nghiệp chủ động, tránh sai sót và tối ưu hiệu quả công việc.

1. Hóa đơn xuất khẩu là gì?

Hóa đơn xuất khẩu là chứng từ thương mại do doanh nghiệp bán hàng tại Việt Nam lập, khi thực hiện giao dịch bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.

Đây là một trong những chứng từ không thể thiếu trong hồ sơ xuất khẩu, được sử dụng để:

  • Khai báo hải quan;
  • Làm chứng từ thanh toán quốc tế;
  • Làm căn cứ ghi nhận doanh thu xuất khẩu;
  • Đối chiếu với các chứng từ khác như vận đơn, packing list, hợp đồng ngoại thương.

2. Căn cứ pháp lý về hóa đơn xuất khẩu năm 2025

Các quy định về hóa đơn xuất khẩu hiện hành được điều chỉnh bởi:

  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
  • Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ;
  • Thông tư 78/2021/TT-BTC và Thông tư 78/2024/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung);
  • Hệ thống văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan.

Theo đó, hóa đơn xuất khẩu không bắt buộc phải có mã của cơ quan thuế, nhưng phải lập dưới dạng hóa đơn điện tử và gửi dữ liệu hóa đơn lên Cơ quan thuế thông qua hệ thống API hoặc nền tảng tích hợp với nhà cung cấp dịch vụ.

3. Quy trình lập hóa đơn xuất khẩu chi tiết

Việc lập hóa đơn xuất khẩu đúng quy định bao gồm 7 bước cơ bản như sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thông tin liên quan đến giao dịch xuất khẩu

Doanh nghiệp cần thu thập và rà soát kỹ các chứng từ liên quan như:

  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract);
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List);
  • Phiếu đặt chỗ vận chuyển (Booking Confirmation);
  • Invoice tạm tính hoặc thư báo giá (Proforma Invoice);
  • Giấy phép xuất khẩu (nếu mặt hàng cần cấp phép);
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O – nếu cần);

Bước 2: Thực hiện khai báo hải quan điện tử

Doanh nghiệp sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS để khai tờ khai hải quan xuất khẩu, điền thông tin đầy đủ theo mẫu quy định:

  • Mã loại hình xuất khẩu (E01, E02...);
  • Danh mục hàng hóa, mã HS, xuất xứ;
  • Điều kiện giao hàng (FOB, CIF, EXW...);
  • Phương tiện vận tải, cảng xuất khẩu;
  • Tổng trị giá FOB và các chi phí phát sinh;

Sau khi khai báo, hệ thống trả về số tờ khai và thông báo tiếp nhận, đồng thời yêu cầu xuất trình hồ sơ giấy (nếu kiểm tra).

Bước 3: Hoàn tất thủ tục xuất khẩu và bàn giao hàng hóa

Doanh nghiệp giao hàng cho bên vận chuyển và nhận các chứng từ như:

  • Biên lai cân hàng (nếu xuất container);
  • Vận đơn (Bill of Lading);
  • Xác nhận từ hãng tàu/Forwarder;
  • Kết quả thông quan hàng hóa từ Hải quan;

Bước 4: Lập hóa đơn điện tử xuất khẩu

Đây là bước quan trọng nhất trong toàn bộ quy trình. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử để tạo hóa đơn xuất khẩu với đầy đủ các thông tin:

  • Thông tin người mua: tên công ty nước ngoài, địa chỉ, mã số thuế (nếu có);
  • Thông tin hàng hóa:
  • Tên hàng hóa;
  • Đơn vị tính;
  • Số lượng;
  • Đơn giá (bằng ngoại tệ);
  • Tổng tiền;
  • Điều kiện giao hàng (ghi rõ FOB/CIF...);

Thông tin thanh toán:

  • Loại tiền thanh toán (USD, EUR...);
  • Phương thức thanh toán (T/T, L/C...);
  • Ngày lập hóa đơn: phải là ngày sau khi hoàn tất thủ tục hải quan;

Lưu ý: Hóa đơn xuất khẩu không ghi thuế GTGT, và dòng thuế GTGT cần ghi là “Không chịu thuế” hoặc “Thuế suất 0%”.

Bước 5: Gửi hóa đơn lên Cơ quan thuế

Sau khi hoàn tất hóa đơn, doanh nghiệp tiến hành gửi dữ liệu hóa đơn điện tử lên hệ thống thuế thông qua API hoặc cổng kết nối của nhà cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử.

Cơ quan thuế không cấp mã, nhưng sẽ ghi nhận dữ liệu hóa đơn vào hệ thống để phục vụ mục đích thanh kiểm tra và đối chiếu.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

Bước 6: Lưu trữ và phát hành hóa đơn cho đối tác nước ngoài

Sau khi lập và gửi hóa đơn lên hệ thống thuế, doanh nghiệp:

  • Gửi hóa đơn qua email cho khách hàng quốc tế (PDF có chữ ký số);
  • In hóa đơn đính kèm trong bộ hồ sơ thanh toán (nếu cần gửi ngân hàng, đối tác...);
  • Lưu trữ hóa đơn điện tử ít nhất 10 năm theo quy định.

Bước 7: Hạch toán kế toán và kê khai thuế liên quan

Hạch toán doanh thu xuất khẩu và ghi nhận công nợ;

Kê khai thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu theo mẫu 01/GTGT;

Kê khai doanh thu trên tờ khai thuế TNDN;

4. Một số lưu ý quan trọng khi lập hóa đơn xuất khẩu

Hóa đơn phải phù hợp với tờ khai hải quan: Về mã hàng, trị giá, đơn vị tính;

Không ghi thuế GTGT: Hóa đơn xuất khẩu không thể hiện thuế suất GTGT vì hàng xuất khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 0%.

Tên hàng và đơn vị tính nên ghi chi tiết, rõ ràng để tránh nhầm lẫn về sau;

Không lập hóa đơn trước khi thông quan: Hóa đơn chỉ được lập sau khi hàng hóa đã được thông quan;

Hóa đơn lập bằng ngoại tệ (USD, EUR...), không cần quy đổi sang VNĐ, nhưng cần thống nhất với chứng từ thanh toán.

>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.

5. Các tình huống thường gặp và cách xử lý

a. Lập hóa đơn sai tên hàng hoặc sai số lượng

Giải pháp: Lập biên bản điều chỉnh hóa đơn, sau đó phát hành hóa đơn điều chỉnh hoặc hóa đơn thay thế (nếu sai sót nghiêm trọng).

b. Hủy hóa đơn vì giao dịch không thành công

Trường hợp hàng chưa thông quan: có thể hủy hóa đơn, ghi chú và lưu trữ theo quy trình nội bộ.

Trường hợp hàng đã thông quan: phải lập biên bản thu hồi hàng, thực hiện thủ tục nhập khẩu ngược nếu cần.

c. Hóa đơn xuất khẩu không gửi lên cơ quan thuế

Đây là lỗi nghiêm trọng, có thể bị xử phạt hành chính. Cần bổ sung dữ liệu ngay lập tức và báo cáo lý do cụ thể với cơ quan thuế.

Kết luận

Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân 2025

Quyết toán thuế TNCN

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là quá trình tổng hợp thu nhập, tính toán số thuế phải nộp hoặc số thuế đã nộp thừa trong một năm, sau đó thực hiện nghĩa vụ kê khai và hoàn tất quyết toán với cơ quan thuế. Đây là một thủ tục quan trọng đối với người lao động và tổ chức chi trả thu nhập.

1. Đối Tượng Phải Quyết Toán Thuế TNCN

Theo quy định mới nhất năm 2025, các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN bao gồm:

1.1. Cá nhân có thu nhập chịu thuế

  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên.

  • Cá nhân có thu nhập chịu thuế nhưng đã tạm nộp thiếu so với số thuế thực tế phải nộp.

  • Cá nhân có thu nhập chịu thuế nhưng có số thuế nộp thừa, muốn đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ tiếp theo.

1.2. Tổ chức, doanh nghiệp chi trả thu nhập

  • Doanh nghiệp, tổ chức phải thực hiện quyết toán thuế thay cho người lao động nếu có khấu trừ thuế trong năm.

  • Trường hợp doanh nghiệp đã khấu trừ thuế TNCN nhưng cá nhân không ủy quyền quyết toán, cá nhân phải tự thực hiện quyết toán thuế.

2. Thời Hạn Nộp Hồ Sơ Quyết Toán Thuế

2.1. Đối với tổ chức chi trả thu nhập

  • Thời hạn cuối cùng để nộp hồ sơ quyết toán thuế là 31/03/2025.

  • Nếu doanh nghiệp chấm dứt hoạt động trong năm, quyết toán thuế phải được thực hiện trước khi chấm dứt hoạt động.

2.2. Đối với cá nhân tự quyết toán thuế

  • Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn hoặc tự thực hiện quyết toán phải nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày 30/04/2025.

  • Cá nhân có số thuế phải nộp nhưng chưa nộp hết cần thanh toán số thuế còn thiếu trước thời hạn.

3. Cách Tính Thuế TNCN Khi Quyết Toán

3.1. Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên

Sử dụng biểu thuế lũy tiến từng phần với các bậc thuế như sau:

BậcThu nhập tính thuế (triệu đồng/tháng)Thuế suất
1Đến 55%
2Trên 5 đến 1010%
3Trên 10 đến 1815%
4Trên 18 đến 3220%
5Trên 32 đến 5225%
6Trên 52 đến 8030%
7Trên 8035%

Ví dụ: Một cá nhân có thu nhập tính thuế 20 triệu đồng/tháng sẽ tính thuế như sau:

  • 5 triệu x 5% = 250.000

  • 5 triệu x 10% = 500.000

  • 8 triệu x 15% = 1.200.000

  • Tổng thuế TNCN phải nộp: 1.950.000 đồng/tháng

3.2. Đối với cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú tại Việt Nam sẽ chịu mức thuế suất cố định 20% trên tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

3.3. Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN

  • Giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

  • Giảm trừ người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng/người.

  • Các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

4. Hồ Sơ Quyết Toán Thuế TNCN

Cá nhân tự quyết toán thuế cần chuẩn bị:

  • Tờ khai quyết toán thuế mẫu 02/QTT-TNCN.

  • Chứng từ khấu trừ thuế do doanh nghiệp cấp (nếu có).

  • Bảng kê giảm trừ gia cảnh (nếu có người phụ thuộc).

  • Bản sao CMND/CCCD.

Doanh nghiệp thực hiện quyết toán thay cần nộp:

  • Tờ khai quyết toán thuế mẫu 05/QTT-TNCN.

  • Danh sách cá nhân thuộc diện quyết toán.

  • Chứng từ liên quan đến thu nhập, thuế đã nộp.

5. Hình Thức Nộp Hồ Sơ Quyết Toán

Người nộp thuế có thể chọn một trong các cách sau:

  • Nộp trực tuyến qua cổng thông tin của Tổng cục Thuế (eTax).

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý.

  • Nộp qua bưu điện đến cơ quan thuế nơi cá nhân đăng ký kê khai.

6. Hoàn Thuế TNCN

6.1. Điều kiện được hoàn thuế

  • Số thuế đã nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp.

  • Cá nhân có số thuế nộp thừa và đã có mã số thuế tại thời điểm hoàn thuế.

  • Cá nhân có thể đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ thuế tiếp theo.

6.2. Thời gian giải quyết hoàn thuế

  • Thông thường, cơ quan thuế sẽ giải quyết hoàn thuế trong vòng 40 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

  • Nếu cần xác minh bổ sung, thời gian có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày.

* Lưu Ý Khi Quyết Toán Thuế TNCN 2025

  • Kiểm tra kỹ chứng từ khấu trừ thuế trước khi nộp hồ sơ.

  • Đăng ký mã số thuế cá nhân để được hưởng chính sách giảm trừ.

  • Hạn chế nộp hồ sơ sát hạn chót để tránh quá tải hệ thống thuế.

  • Nếu có thu nhập từ nhiều nguồn, cần tổng hợp chính xác để tránh sai sót.

Kết Luận

Quyết toán thuế TNCN là một thủ tục quan trọng đối với cả cá nhân và doanh nghiệp. Việc nắm rõ cách tính thuế, hồ sơ cần chuẩn bị và thời hạn nộp giúp đảm bảo tuân thủ đúng quy định, tránh các rủi ro pháp lý.

Hóa Đơn Điện Tử Đối Với Nhà Cung Cấp Nước Ngoài Kinh Doanh Thương Mại Điện Tử Theo Nghị Định 70/2025/NĐ-CP


Trong bối cảnh thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, việc quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam ngày càng được siết chặt.

Nghị định 70/2025/NĐ-CP ra đời nhằm tăng cường kiểm soát nghĩa vụ thuế của các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, cung cấp dịch vụ số hoặc các nền tảng số xuyên biên giới.

Việc áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) đối với nhà cung cấp nước ngoài giúp cơ quan thuế dễ dàng theo dõi doanh thu, đảm bảo công bằng thuế giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng Việt Nam.

1. Đối Tượng Áp Dụng Của Nghị Định 70/2025/NĐ-CP

Theo quy định, nhà cung cấp nước ngoài chịu tác động của nghị định này bao gồm:

  • Các nền tảng thương mại điện tử quốc tế (như Amazon, Alibaba, Shopee Global...).
  • Các dịch vụ số xuyên biên giới (Netflix, Spotify, Google, Facebook...).
  • Các nhà cung cấp phần mềm, ứng dụng, trò chơi trực tuyến.
  • Các nền tảng cung cấp dịch vụ trực tuyến khác như quảng cáo, học trực tuyến, lưu trữ dữ liệu đám mây...

Bất kỳ tổ chức, cá nhân nước ngoài nào có doanh thu phát sinh tại Việt Nam thông qua các giao dịch thương mại điện tử hoặc dịch vụ số đều bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ thuế và phát hành hóa đơn điện tử theo quy định của Nghị định 70.

>> Tham khảo: Các bước nộp hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.

2. Quy Định Về Hóa Đơn Điện Tử Đối Với Nhà Cung Cấp Nước Ngoài

2.1. Nghĩa Vụ Đăng Ký Thuế

Theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, nhà cung cấp nước ngoài phải đăng ký mã số thuế tại Việt Nam thông qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Việc đăng ký thuế được thực hiện trực tuyến, giúp các nhà cung cấp nước ngoài dễ dàng tuân thủ nghĩa vụ thuế mà không cần mở văn phòng đại diện tại Việt Nam.

2.2. Phát Hành Hóa Đơn Điện Tử

Khi cung cấp dịch vụ hoặc bán hàng hóa cho khách hàng tại Việt Nam, nhà cung cấp nước ngoài phải xuất hóa đơn điện tử theo đúng định dạng do cơ quan thuế Việt Nam quy định. Một số nguyên tắc quan trọng:

Loại hóa đơn áp dụng: Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn dịch vụ.

Ngôn ngữ: Hóa đơn có thể lập bằng tiếng Việt hoặc song ngữ Việt - Anh để thuận tiện cho giao dịch quốc tế.

Thông tin bắt buộc: Tên người bán, người mua, mã số thuế, số lượng hàng hóa/dịch vụ, giá trị, điều kiện thanh toán, phương thức thanh toán, mã tra cứu trên hệ thống thuế.

Thời điểm phát hành: Ngay khi hoàn thành giao dịch, nhà cung cấp nước ngoài phải gửi hóa đơn cho khách hàng qua email hoặc hệ thống điện tử.

>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử; Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.

2.3. Hệ Thống Kê Khai, Nộp Thuế Điện Tử

Nhà cung cấp nước ngoài không cần lập báo cáo thuế GTGT đầu vào – đầu ra như doanh nghiệp Việt Nam, nhưng vẫn phải kê khai doanh thu phát sinh tại Việt Nam và nộp thuế theo tỷ lệ ấn định. Việc nộp thuế có thể thực hiện bằng hình thức chuyển khoản quốc tế qua ngân hàng Việt Nam.

2.4. Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử Bị Sai Sót

Trường hợp hóa đơn điện tử đã phát hành có sai sót, nhà cung cấp nước ngoài có thể:

Phát hành hóa đơn điều chỉnh nếu sai số tiền, mã số thuế, nội dung giao dịch.

Hủy hóa đơn và xuất lại hóa đơn mới nếu sai nghiêm trọng.

Các sai sót phải được báo cáo lên hệ thống quản lý hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế để đảm bảo minh bạch.

3. Những Thay Đổi Quan Trọng So Với Nghị Định Trước Đây

So với Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, Nghị định 70/2025/NĐ-CP có nhiều điểm mới:

Bắt buộc mọi nhà cung cấp nước ngoài phải có mã số thuế tại Việt Nam.

Yêu cầu phát hành hóa đơn điện tử cho từng giao dịch, không còn chỉ báo cáo tổng doanh thu định kỳ.

Áp dụng biện pháp chế tài mạnh hơn với nhà cung cấp nước ngoài trốn thuế hoặc không phát hành hóa đơn hợp lệ.

Kết nối dữ liệu trực tiếp với hệ thống ngân hàng để kiểm soát doanh thu thực tế của các nền tảng số.

>> Tham khảo: 8 điểm mới tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.

4. Tác Động Đối Với Nhà Cung Cấp Nước Ngoài Và Doanh Nghiệp Việt Nam

4.1. Đối Với Nhà Cung Cấp Nước Ngoài

Tăng tính minh bạch trong giao dịch tại Việt Nam.

Phải tuân thủ các quy định chặt chẽ hơn về hóa đơn điện tử và nghĩa vụ thuế.

Có nguy cơ bị hạn chế hoạt động tại Việt Nam nếu vi phạm quy định.

4.2. Đối Với Doanh Nghiệp Và Người Tiêu Dùng Việt Nam

Hạn chế trốn thuế từ các nền tảng thương mại điện tử quốc tế.

Doanh nghiệp Việt Nam có thể khấu trừ thuế GTGT đầu vào từ hóa đơn hợp lệ của nhà cung cấp nước ngoài.

Người tiêu dùng có quyền yêu cầu hóa đơn khi sử dụng dịch vụ xuyên biên giới.

5. Thách Thức Khi Áp Dụng Nghị Định 70/2025/NĐ-CP

Dù mang lại nhiều lợi ích, việc áp dụng hóa đơn điện tử cho nhà cung cấp nước ngoài cũng gặp một số thách thức:

Khó khăn trong việc triển khai hệ thống đồng bộ giữa cơ quan thuế và nhà cung cấp nước ngoài.

Sự khác biệt về quy định thuế giữa Việt Nam và nước sở tại của các doanh nghiệp quốc tế.

Tính sẵn sàng của nhà cung cấp nước ngoài trong việc tuân thủ quy định mới.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

Kết Luận

Nghị định 70/2025/NĐ-CP là bước tiến quan trọng trong quản lý thuế đối với thương mại điện tử xuyên biên giới, giúp tạo ra môi trường kinh doanh công bằng giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Nhà cung cấp nước ngoài cần chủ động tuân thủ quy định mới để tránh bị hạn chế hoạt động tại Việt Nam, đồng thời doanh nghiệp Việt Nam và người tiêu dùng cũng được hưởng lợi từ sự minh bạch trong giao dịch điện tử.

Trong thời gian tới, các cơ quan chức năng sẽ tiếp tục hoàn thiện hệ thống quản lý hóa đơn điện tử để nâng cao hiệu quả giám sát và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế một cách thuận lợi nhất.

Quy định về áp dụng hóa đơn điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

Áp dụng hóa đơn điện tử thế nào?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 59 và Điều 60 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2022), hóa đơn điện tử được quy định như sau:

“Điều 59. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022.

2. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiếp tục có hiệu lực thi hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.”

Ngoài ra, hiệu lực thi hành được quy định tại Điều 60 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2022) như sau:

“Điều 59. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022.

…”

>> Tham khảo: Những nội dung không bắt buộc khi lập hóa đơn điện tử.

Như vậy, theo như những quy định trên, thì từ ngày 01/07/2022 bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử như đã nêu trên.

– Trường hợp nhận nhập khẩu hàng hóa ủy thác, nếu cơ sở kinh doanh nhận nhập khẩu ủy thác đã nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu thì sử dụng hóa đơn điện tử khi trả hàng cho cơ sở kinh doanh ủy thác nhập khẩu. Nếu chưa nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, cơ sở nhận ủy thác lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường.

– Trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa:

Khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

Khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn điện tử giá trị gia tăng để kê khai nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng.

Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài.

>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử; Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.

– Cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử.

Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu.

– Tổ chức kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ xuất điều chuyển hàng hóa cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng ở khác địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau; xuất hàng hóa cho cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và hạch toán kế toán, cơ sở có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau:

Sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế giá trị gia tăng ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau;

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo quy định đối với hàng hóa xuất cho cơ sở làm đại lý.

Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng khi bán hàng phải lập hóa đơn theo quy định giao cho người mua, đồng thời lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cơ sở có hàng hóa điều chuyển hoặc cơ sở có hàng hóa gửi bán (gọi chung là cơ sở giao hàng) để cơ sở giao hàng lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa thực tế tiêu thụ giao cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng.

Trường hợp cơ sở có số lượng và doanh số hàng hóa bán ra lớn, Bảng kê có thể lập cho 05 ngày hay 10 ngày một lần.

Trường hợp hàng hóa bán ra có thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau phải lập bảng kê riêng cho hàng hóa bán ra theo từng nhóm thuế suất.

Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng thực hiện kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với số hàng xuất bán cho người mua và được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo hóa đơn giá trị gia tăng của cơ sở giao hàng xuất cho.

>> Tham khảo: 8 điểm mới tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.

Trường hợp các đơn vị phụ thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản để điều chuyển, xuất bán về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bán, đơn vị phụ thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.

– Tổ chức, cá nhân xuất hàng hóa bán lưu động sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định, khi bán hàng lập hóa đơn điện tử theo quy định.

– Trường hợp góp vốn bằng tài sản của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp thì không phải lập hóa đơn mà sử dụng các chứng từ biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản, biên bản định giá tài sản kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

– Trường hợp điều chuyển tài sản giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong tổ chức; tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì tổ chức có tài sản điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải lập hóa đơn.

>> Tham khảo: Phụ cấp nhà ở có tính thuế TNCN không?

– Trường hợp tài sản điều chuyển giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một tổ chức, thì tổ chức có tài sản điều chuyển phải lập hóa đơn điện tử như bán hàng hóa.

Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác theo yêu cầu quản lý; hướng dẫn sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Kết luận

Ngoài ra, để được tư vấn miễn phí về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/