Hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp gồm những gì?


Căn cứ Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) quy định thu nhập chịu thuế như sau:

– Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.

>> Tham khảo: Giá trị của báo cáo kiểm toán với hình thức kiểm toán độc lập.

– Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

Như vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế mà nhà nước trực tiếp thu vào ngân sách của nhà nước tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp (tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ).

Để thủ tục quyết toán thuế được hoàn tất, ngoài tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN và phụ lục  03-1A/TNDN đã lập ở trên, bạn và doanh nghiệp còn phải chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu sau:

– Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính tính đến thời điểm có quyết định về việc chia cắt, hợp nhất, sáp nhập hay chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chấm dứt hoặc giải thể.

>> Tham khảo: Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn.

– Mẫu số 03-1B/TNDN (ngân hàng, tín dụng)

– Mẫu số 03-1C/TNDN (công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán)

Cuối cùng, khi đã chuẩn bị đầy đủ tất cả hồ sơ, bạn và doanh nghiệp chỉ cần tổng hợp lại thành một bộ hoàn chỉnh và gửi tới cơ quan thuế trực thuộc, hoặc gửi online ngay trên cổng thông tin của Tổng cục Thuế.

Ngoài ra, việc lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN bổ sung phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc sau:

Tờ khai quyết toán thuế TNDN là tờ khai theo năm nên doanh nghiệp cần phải khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế năm.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Trường hợp tờ khai chỉ mắc một số sai sót đơn giản, không ảnh hưởng đến số thuế TNDN phải nộp thì doanh nghiệp chỉ cần khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm mà thôi.

Đối với những trường hợp hồ sơ khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp thì doanh nghiệp phải khai bổ sung hồ sơ khai tháng, quý và tính lại cả tiền nộp chậm (nếu có).

Theo quy định hiện hành thì thời hạn nộp bổ sung tờ khai điều chỉnh quyết toán thuế TNDN là bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc thời hạn nộp hồ sơ của lần khai thuế tiếp theo.

Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần nộp tờ khai bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở thuế mà doanh nghiệp trực thuộc.

>> Tham khảo: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thế nào?

Đối với trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định sẽ xử lý thuế sau kiểm tra, thanh tra thì doanh nghiệp được kê khai bổ sung, điều chỉnh như sau:

Nếu hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp còn sai sót không liên quan tới thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra thì doanh nghiệp được phép khai bổ sung, điều chỉnh. Đồng thời phải nộp tiền chậm nộp theo đúng quy định pháp luật.

Nếu hồ sơ khai thuế đã nộp có sau sót liên quan tới thời kỳ đã thanh kiểm tra nhưng không liên quan tới phạm vi đã thanh kiểm tra thì doanh nghiệp được bổ sung, điều chỉnh tờ khai và phải nộp phạt tiền chậm nộp.

Nếu hồ sơ khai thuế đã nộp có liên quan tới thời kỳ và phạm vi đã thanh kiểm tra và dẫn tới phát sinh tăng số thuế phải nộp hay giảm số thuế được hoàn/khấu trừ/đã nộp thừa thì doanh nghiệp được khai ổ sung, điều chỉnh theo đúng quy định.

Kết luận

Để được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/
 

Kê khai thuế GTGT hàng trả lại theo quy định mới nhất

Kê khai thuế GTGT

Để kê khai hàng bán bị trả lại, trước tiên kế toán cần xác định kỳ kê khai hóa đơn hàng của bên mua hoặc hóa đơn bị trả lại của bên bán.

>> Tham khảo: Nguyên tắc sử dụng hoá đơn điện tử với tổ chức khởi tạo hóa đơn.

Hóa đơn trả lại phát sinh vào kỳ nào thì thực hiện kê khai tương ứng vào kỳ đó, cụ thể:

Bên mua: Kê khai âm đầu vào khi xuất hóa đơn trả lại hàng:

+ Nếu làm bảng kê mua vào: Kê khai âm ở bảng kê mua vào.

+ Nếu không làm bảng kê mua vào: Kê khai âm tại chỉ tiêu (23), giảm thuế GTGT đầu vào tại các chỉ tiêu (24) và (25) trên tờ khai 01/GTGT.

Bên bán: Kê khai âm đầu ra khi nhận hóa đơn trả lại hàng:

+ Nếu làm bảng kê bán ra: Kê khai âm ở bảng kê bán ra.

+ Nếu không làm bảng kê bán ra: Kê khai âm từ chỉ tiêu (26) -(33).

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

Khi bán hàng cho bên mua, bên bán sẽ xuất hóa đơn GTGT đầu ra:

- Bút toán ghi nhận doanh thu:

+ Nợ TK 131: Nếu người mua chưa thanh toán.

+ Nợ TK 111: Nếu người mua thanh toán tiền mặt.

+ Nợ Tk 112: Nếu người mua chuyển khoản ngân hàng.

+ Có Tk 511: Tăng doanh thu bán hàng.

+ Có Tk 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

>> Tham khảo: Quy định về hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

- Bút toán ghi nhận giá vốn hàng hóa:

+ Nợ TK 632: Giá vốn hàng hóa.

+ Có TK 155, 156: Thành phẩm hoặc hàng hóa.

Khi người mua trả lại hàng, bên mua sẽ phát hành hóa đơn cho bên bán theo số lượng thực nhận:

- Bút toán hạch toán giảm trừ doanh thu hàng bán:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT bên mua xuất lại cho bên bán bên bán hàng sẽ hạch toán

+ Nợ TK 521.2: Hàng bán bị trả lại (theo Thông tư 200)

+ Nợ TK 511: Giảm trực tiếp doanh thu bán hàng hóa (nếu theo TT 133)

+ Nợ TK 3331: Giảm thuế GTGT đầu ra phải nộp tương ứng với số lượng giá trị hàng hóa bị trả lại

+ Có TK 111, 112, 131.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

- Bút toán hạch toán giảm giá vốn hàng bán, tăng lượng hàng trong kho:

+ Nợ TK 155, 156: Tăng lượng hàng nhập kho (cộng thêm số hàng trả lại).

+ Có TK 632: Giảm giá vốn hàng bán.

Khi tiến hành kê khai thuế GTGT, để đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp, người kê khai cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc khai thuế GTGT trong Điều 42, Chương IV, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. Cụ thể:

– Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế;

– Người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế tại cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền nơi có trụ sở. Trường hợp người nộp thuế hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này;

>> Tham khảo: Tính thuế TNCN dành cho cộng tác viên?

– Đối với với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác được thực hiện bởi nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì nhà cung cấp ở nước ngoài có nghĩa vụ trực tiếp hoặc ủy quyền thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

– Đối với các giao dịch liên kết thì kê khai thuế phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

Kê khai, xác định giá giao dịch liên kết theo nguyên tắc phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập và nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp như trong điều kiện giao dịch giữa các bên độc lập.

Giá giao dịch liên kết được điều chỉnh theo giao dịch độc lập để kê khai, xác định số tiền thuế phải nộp theo nguyên tắc không làm giảm thu nhập chịu thuế.

Người nộp thuế có quy mô nhỏ, rủi ro về thuế thấp được miễn thực hiện quy định tại điểm a, điểm b khoản này và được áp dụng cơ chế đơn giản hóa trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết.

>> Tham khảo: Đặc điểm của thuế môn bài mà doanh nghiệp cần lưu ý.

– Đối với cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế thì phải tuân thủ các nguyên tắc khai thuế dưới đây:

Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được thực hiện trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế, sự thống nhất giữa cơ quan thuế và người nộp thuế theo thỏa thuận đơn phương, song phương và đa phương giữa cơ quan thuế, người nộp thuế và cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ có liên quan.

Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải dựa trên thông tin của người nộp thuế, cơ sở dữ liệu thương mại có sự kiểm chứng bảo đảm tính pháp lý.

Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt trước khi thực hiện; đối với các thỏa thuận song phương, đa phương có sự tham gia của cơ quan thuế nước ngoài thì được thực hiện theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.

>> Tham khảo: Truyenthu, M5men, Camtruyen, Gzone6.

Ngoài ra, để việc khai thuế GTGT được thuận lợi, hợp pháp, người kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp phải xác định đúng đơn vị mình thuộc đối tượng kê khai thuế theo tháng hay quý; phải áp dụng phương pháp kê khai thuế khấu trừ hay trực tiếp; đồng thời sau khi kê khai, cần phải hoàn tất đầy đủ hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hiện hành.

Kết luận

Mọi thắc mắc hoặc muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

 

Công tác kiểm toán nội bộ đối với các doanh nghiệp

Kiểm toán nội bộ

Căn cứ Điều 10 Nghị định 05/2019/NĐ-CP quy định về công tác kiểm toán nội bộ đối với các doanh nghiệp như sau:

>> Tham khảo: Khi nào được hoàn thuế nhập khẩu?

– Các đơn vị sau đây phải thực hiện công tác kiểm toán nội bộ:

+ Công ty niêm yết;

+ Doanh nghiệp mà nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ – công ty con;

+ Doanh nghiệp nhà nước là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ – công ty con.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

– Các doanh nghiệp không quy định nêu trên được khuyến khích thực hiện công tác kiểm toán nội bộ.

– Các doanh nghiệp quy định tại Điều 10 Nghị định 05/2019/NĐ-CP có thể đi thuê tổ chức kiểm toán độc lập đủ điều kiện hoạt động kiểm toán theo quy định của pháp luật để cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ.

Trường hợp doanh nghiệp đi thuê tổ chức kiểm toán độc lập để cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ và các yêu cầu nhằm đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 05/2019/NĐ-CP.

Việc đi thuê thực hiện kiểm toán nội bộ của các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

>> Tham khảo: Nguyên tắc lập hóa đơn dịch vụ.

– Báo cáo kiểm toán nội bộ của đơn vị phải được kịp thời lập, hoàn thành và gửi cho:

+ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

+ Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

+ Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) đối với doanh nghiệp;

+ Các bộ phận khác theo quy định của Quy chế kiểm toán nội bộ của đơn vị.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

– Báo cáo kiểm toán phải trình bày rõ:

Nội dung kiểm toán, phạm vi kiểm toán;

Những đánh giá, kết luận về nội dung đã được kiểm toán và cơ sở đưa ra các ý kiến này;

Các yếu kém, tồn tại, các sai sót, vi phạm, kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót và xử lý vi phạm;

Đề xuất các biện pháp hợp lý hóa, cải tiến quy trình nghiệp vụ;

Hoàn thiện chính sách quản lý rủi ro, cơ cấu tổ chức của đơn vị (nếu có).

– Báo cáo kiểm toán phải có ý kiến của ban lãnh đạo bộ phận/đơn vị được kiểm toán.

Trong trường hợp bộ phận/đơn vị được kiểm toán không thống nhất với kết quả kiểm toán, báo cáo kiểm toán nội bộ cần nêu rõ ý kiến không thống nhất của bộ phận/đơn vị được kiểm toán và lý do.

>> Tham khảo: Thuế TNCN định khoản như thế nào?

– Báo cáo kiểm toán phải có chữ ký của Trưởng đoàn hoặc Trưởng nhóm kiểm toán hoặc người phụ trách cuộc kiểm toán.

Trường hợp đi thuê thực hiện kiểm toán nội bộ thì báo cáo kiểm toán ít nhất phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền và đóng dấu (nếu có) của đơn vị cung cấp dịch vụ.

Ngoài ra, báo cáo kiểm toán có thể có chữ ký của những người có liên quan khác của đơn vị cung cấp dịch vụ tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên.

– Báo cáo kiểm toán hàng năm:

Báo cáo kiểm toán hàng năm phải có chữ ký của người phụ trách kiểm toán nội bộ

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người phụ trách kiểm toán nội bộ phải gửi báo cáo kiểm toán hàng năm là báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch kiểm toán nội bộ của năm trước cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 05/2019/NĐ-CP.

– Báo cáo kiểm toán hàng năm phải nêu rõ:

+ Kế hoạch kiểm toán đã đề ra;

+ Công việc kiểm toán đã được thực hiện;

+ Tồn tại, sai phạm lớn đã được phát hiện;

+ Biện pháp mà kiểm toán nội bộ đã kiến nghị; đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến hoạt động được kiểm toán và đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ;

+ Tình hình thực hiện các biện pháp, kiến nghị, đề xuất của kiểm toán nội bộ (Điều 16 Nghị định 05/2019/NĐ-CP).

>> Tham khảo: Truyenthu, M5men, Camtruyen.

Tại Điều 8 Nghị định 05/2019/NĐ-CP quy định về công tác kiểm toán nội bộ đối với cơ quan nhà nước như sau:

– Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phải thực hiện công tác kiểm toán nội bộ tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các đơn vị trực thuộc bao gồm cả đơn vị sự nghiệp trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải thực hiện công tác kiểm toán nội bộ tại UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Lưu ý: Việc thực hiện công tác kiểm toán nội bộ ở các đơn vị nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Nghị định 05/2019/NĐ-CP phải đảm bảo nguyên tắc không tăng biên chế, không phát sinh đầu mối mới.

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/
 

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong xuất nhập khẩu là gì?

chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong xuất nhập khẩu

Để đảm bảo các đơn vị thực hiện thống nhất quy định tại Thông tư 33/2023/TT-BTC, Tổng cục Hải quan có hướng dẫn như sau:

- Thủ tục từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá trong Hiệp định CPTPP:

Trường hợp cơ quan hải quan có đủ cơ sở xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa là không hợp lệ thì thực hiện thủ tục từ chối ngay tại thời điểm thông quan.

>> Tham khảo: Mẫu công văn xin mở hóa đơn bị cưỡng chế.

Trường hợp cơ quan hải quan chưa có đủ cơ sở từ chối ngay tại thời điểm thông quan thì thực hiện thủ tục xác minh theo quy định tại Điều 19 Thông tư 33/2023/TT-BTC.

Sau khi nhận được kết quả xác minh nếu chứng từ chứng nhận xuất xứ háng hoá không đủ điều kiện để hưởng ưu đãi thì Tổng cục Hải quan thông báo cho người xuất khẩu hoặc người sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cung cấp, bổ sung thêm thông tin liên quan đến xuất xứ hàng hóa trong thời gian tối đa 90 ngày kể từ ngày Tổng cục Hải quan gửi thông báo.

Nếu các thông tin cung cấp không phù hợp thì thực hiện thủ tục từ chối theo quy định.

- Xác minh tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với mặt hàng than nhập khẩu để xác định hàng hóa đủ điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại tự do:

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

Trong quá trình chờ kết quả xác minh, trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, một cửa ASEAN, hoặc trên trang thông tin điện tử theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu, hoặc đã được người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đáp ứng các thông tin tối thiểu theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 33/2023/TT-BTC thì hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế suất thông thường và được thông quan theo quy định.

- Về việc trừ lùi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư 33/2023/TT-BTC, theo đó đối với lô hàng có chung hợp đồng, hóa đơn thương mại nhưng nhập khẩu nhiều lần, nhiều chuyến được sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa để lập Phiếu theo dõi trừ lùi.

- Về việc thực hiện bảo lãnh số tiền thuế chênh lệch theo quy định tại Khoản 1, Khoản 6 Điều 12 Thông tư 33/2023/TT-BTC.

>> Tham khảo: Quy định về hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

- Về việc nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư 33/2023/TT-BTC.

Đối với hàng hóa thuộc Danh mục tại Phụ lục V Thông tư 33/2023/TT-BTC là hàng hóa có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát.

Do vậy, đề nghị các đơn vị căn cứ khoản 2 Điều 12 và Danh mục V ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC để thực hiện.

- Về việc kiểm tra, đối chiếu thông tin về C/O trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cung cấp được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 và khoản 1 Điều 15 Thông tư 33/2023/TT-BTC, cụ thể:

+ Trường hợp C/O được cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, một cửa ASEAN hoặc trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu thông báo thì cơ quan hải quan căn cứ thông tin về C/O khai trên tờ khai hải quan để đối chiếu, kiểm tra tính hợp lệ của C/O được cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, một cửa ASEAN hoặc trang thông tin điện tử đó và xác định thuế suất ưu đãi theo quy định; không yêu cầu người khai hải quan phải nộp C/O.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

+ Trường hợp trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu thông báo không có đầy đủ các thông tin về C/O để cơ quan hải quan có đủ cơ sở xác định được tính hợp lệ của C/O thì cơ quan hải quan ngoài việc đối chiếu, kiểm tra các thông tin về C/O trên trang thông tin điện tử còn phải đối chiếu, kiểm tra C/O dưới dạng dữ liệu điện tử

Hoặc chứng từ giấy chuyển đổi sang chứng từ điện tử (bản scan) đã được người khai nộp qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan và kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có) để xác định tính hợp lệ của C/O.

Các đơn vị tra cứu các thông tin về C/O trên Trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cung cấp và đã được Tổng cục Hải quan thông báo, để kiểm tra, xác định định tính hợp lệ của C/O theo quy định.

>> Tham khảo: Điều chỉnh hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Ngoài ra, với một số trường hợp đặc biệt thì quy định sử dụng hóa đơn xuất khẩu cho công ty nước ngoài sẽ như sau:

Trường hợp xuất khẩu dịch vụ phần mềm

Trong Công văn số 76605/CT-TTHT của Cục thuế TP Hà Nội, trường hợp các DN sử dụng hóa đơn GTGT, có phát sinh hoạt động xuất khẩu phần mềm cho công ty nước ngoài thì DN sẽ không lập hóa đơn GTGT cho hoạt động này. Thay vào đó, doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn thương mại khi xuất khẩu.

Việc lập hóa đơn thương mại sẽ được tiến hành theo hướng dẫn tại Khoản 7, Điều 3 của Thông tư số 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Sau khi xác định chính xác thời điểm lập hóa đơn theo hợp đồng, kế toán có thể xuất hóa đơn. Các nội dung trên hóa đơn xuất theo hợp đồng cần lưu ý như sau:

- Tên, địa chỉ và mã số thuế của người bán, người mua.

- Cung cấp đầy đủ, chính xác họ tên người mua. Nếu người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp thông tin xuất hóa đơn thì ghi chú lại chi tiết.

>> Tham khảo: Biểu tính thuế TNCN từng phần và toàn phần.

- Tên đơn vị: Nếu trường hợp tên quá dài thì có thể căn cứ vào một số quy định viết tắt, ví dụ như TNHH, CP, VN,…

- Mã số thuế: Viết chính xác mã số thuế công ty.

- Địa chỉ: Ghi theo giấy phép đăng ký kinh doanh.

- Tiền tệ ghi trên hóa đơn:

- Không làm tròn số lẻ đối với hóa đơn theo hợp đồng.

Nếu người mua thanh toán bằng ngoại tệ thì phải ghi tổng số tiền thanh toán bằng nguyên tệ kèm theo tiếng Việt ở phần số tiền bằng chữ.

Phần chữ ký:

Chữ ký người bán: Thường là thủ trưởng đơn vị ký, hoặc người được ủy quyền (có giấy ủy quyền) của thủ trưởng đơn vị, kèm theo đóng dấu của tổ chức kinh doanh vào phía trên bên trái của hóa đơn.

Chữ ký người mua: Không bắt buộc phải có chữ ký người mua. Người lập là người bán ghi phương thức mua hóa trong hóa đơn theo hợp đồng.

>> Tham khảo: Truyenthu, M5men, Camtruyen, Gzone6.

Trường hợp xuất khẩu tại chỗ

Tại Điều 68 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Bộ Tài chính quy định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sẽ bao gồm các hoạt động sau:

Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại Điều 32, Nghị định 187/2013/NĐ-CP.

Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao và nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

Theo đó, các hoạt động xuất khẩu trong trường hợp này sẽ sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thay cho hóa đơn thương mại, đồng thời phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành về việc sử dụng hóa đơn.

>> Tham khảo: Báo cáo tài chính gồm những gì?

Như vậy, khi căn cứ vào các quy định trên, doanh nghiệp chỉ xuất hóa đơn VAT cho công ty ở nước ngoài trong những trường hợp sau:

- Bán hàng hóa vào khu chế xuất, khu phi thuế quan;

- Hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ theo đúng quy định của Điểm b, Điều 68, Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Kết luận

Ngoài ra, để được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/
 

Các nội dung bắt buộc trên hóa đơn điện tử gồm những gì?

Nội dung hóa đơn điện tử

Ngoài những nguyên tắc khi lập hóa đơn, kế toán cũng cần nắm vững những tiêu thức bắt buộc khi lập hóa đơn điện tử:

Căn cứ theo Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP:

- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.

>> Tham khảo: Tổng hợp quy định về thuế thu nhập cá nhân.

- Tên liên hóa đơn.

- Số hóa đơn.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua.

- Thông tin về hàng hóa, dịch vụ, thuế: Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ, thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT.

- Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

- Thời điểm lập hóa đơn.

- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử.

- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có.

- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) và các nội dung khác liên quan (nếu có).

- Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

- Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn.

Tuy nhiên, Hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức chữ ký điện tử của người mua (kể cả trường hợp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng là người nước ngoài).

Cũng cần lưu ý rằng trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử theo thỏa thuận.

>> Tham khảo: Quy định về hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Hóa đơn điện tử tại siêu thị, trung tâm thương mại mà người mua là cá nhân không kinh doanh thì không bắt buộc phải ghi tên, địa chỉ, mã số thuế người mua.

Hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì tiêu thức không bắt buộc gồm có:

- Tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua;

- Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng.

- Hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì không bắt buộc:

- Chữ ký điện tử, chữ ký số của người bán (trừ trường hợp tem, vé, thẻ là hóa đơn điện tử do cơ quan thuế cấp mã);

- Tiêu thức của người mua, thuế suất thuế giá trị gia tăng.

- Với tem, vé, thẻ điện tử có sẵn mệnh giá thì tiêu thức không bắt buộc gồm: đơn vị tính và số lượng đơn giá.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Đối với chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh được xác định là hóa đơn điện tử thì tiêu thức không bắt buộc gồm:

- Ký hiệu hóa đơn,

- Ký hiệu mẫu hóa đơn,

- Số thứ tự hóa đơn,

- Thuế suất thuế giá trị gia tăng,

- Mã số thuế, địa chỉ người mua,

- Chữ ký số,

- Chữ ký điện tử của người bán.

Hóa đơn của hoạt động xây dựng, lắp đặt; hoạt động xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ theo hợp đồng thì một số tiêu thức không bắt buộc gồm: đơn vị tính, số lượng đơn giá.

>> Tham khảo: Thuế TNCN lương thử việc: Giải đáp thắc mắc từ A đến Z.

Trong trường hợp hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế, tiêu thức không bắt buộc gồm:

- Ký hiệu hóa đơn,

- Ký hiệu mẫu hóa đơn,

- Tên địa chỉ,

- Mã số thuế của người mua,

- Chữ ký điện tử của người mua,

- Đơn vị tính,

- Số lượng,

- Đơn giá.

>> Tham khảo: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thế nào?

Cuối cùng, trường hợp với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử, những tiêu thức không bắt buộc gồm:

- Không thể hiện tiêu thức của người mua mà thể hiện tên người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa chỉ kho xuất hàng, kho nhập hàng;

- Không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/
 

Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNCN trên ứng dụng HTKK

Lập tờ khai quyết toán thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân là một sắc thuế trực thu đánh trên thu nhập do cá nhân kiếm được và ngày càng trở nên một bộ phận quan trọng trong các khoản thu ngân sách tại Việt Nam. Người nộp thuế: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam. Bài viết sau hướng dẫn ba bước để doanh nghiệp và cá nhân lập tờ khai quyết toán thuế TNCN trên phần mềm HTKK đơn giản nhất.

>> Tham khảo: Doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính ở đâu?

Bước 1: Mở và đăng nhập phần mềm HTKK.

Trường hợp DN lần đầu sử dụng phải tiến hành đăng ký tài khoản trước rồi mới đăng nhập sử dụng.

HTKK là một thuật ngữ trong ngành kế toán có nghĩa là “Hỗ trợ kê khai”. HTKK là phần mềm kế toán, giúp hỗ trợ việc kê khai thuế qua mạng cho người nộp thuế được phát hành bởi Tổng cục thuế và được cung cấp một cách miễn phí cho doanh nghiệp sử dụng.

Ngoài ra, phần mềm này còn có thể được sử dụng để tạo ra các tờ khai khai thuế đã có mã vạch để nộp trực tiếp cho cơ quan chức năng. Lợi ích của phần mềm HTKK có thể kể đến:

- Giúp tổ chức, doanh nghiệp dễ dàng kê khai, nộp tờ khai và nộp thuế cho cơ quan thuế một cách nhanh chóng và thuận tiện.

Trước đây, doanh nghiệp phải đến cơ quan thuế trực tiếp để nộp thủ tục, chứng từ.

Nhưng khi có phần mềm hỗ trợ, kế toán chỉ việc ngồi tại văn phòng khai và nộp thuế bằng các thao tác đơn giản trên hệ thống HTKK.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

- Giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian trong việc đi lại làm thủ tục, hồ sơ.

- Giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí in ấn giấy tờ, chi phí đi lại.

Nâng cao khả năng sử dụng, ứng dụng công nghệ thông tin khi làm việc. Góp phần giúp cơ quan nhà nước trong việc quản lý và giảm tải khối lượng công việc.

Bước 2: Chọn chức năng Quyết toán thuế nhà thầu

Rồi chọn tiếp “05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán của tổ chức, CN (TT92/2015)” – Loại tờ khai dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân. Sau đó, khi màn hình hiển thị cửa sổ “Kỳ tính thuế” thì bạn sẽ chọn đúng kỳ tính thuế TNCN mình cần khai quyết toán.

>> Tham khảo: Căn cứ tính thuế suất thuế nhập khẩu 2024.

Lưu ý rằng, Trường hợp DN quyết toán thuế TNCN không tròn năm thì ở Bước 2, người khai quyết toán thuế phải chọn ô “Quyết toán thuế không tròn năm” rồi mới chọn “Kỳ tính thuế” sẽ tiến hành kê khai (chỉ chọn từ tháng có thu nhập chịu thuế).

Ngoài ra, khi khai quyết toán thuế TNCN trên tờ khai 05/QTT-TNCN, người khai chỉ cần nhập “chỉ tiêu 21” vì người khai đã nhập đầy đủ thông tin vào các Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN, Phụ lục 05-2BK-QTT-TNCN và Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN rồi.

Bước 3: Lập phụ lục

Thông thường, khi khai quyết toán thuế TNCN dù có hay không tròn năm thì người khai cũng sẽ phải chuẩn bị các phụ lục đi kèm như: Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN, Phụ lục 05-2BK-QTT-TNCN và Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Cách lập Phụ lục 05-1BK- QTT-TNCN

Đây là phụ lục áp dụng đối với các cá nhân cư trú ký hợp đồng lớn hơn hoặc bằng 3 tháng.

Theo đó khi kê khai, người khai sẽ phải khai đầy đủ các thông tin ở các chỉ tiêu sau:

[07] Họ và tên;

[08] Mã số thuế;

[09] Số CMND/Hộ chiếu;

[10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay;

[11] Tổng số;

[12] Làm việc trong KKT;

[13] Theo hiệp định;

[14] Số lượng NPT tính giảm trừ;

[15] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh;

>> Tham khảo: Hướng dẫn xuất hóa đơn chuyển nhượng BĐS.

[16] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học;

[17] Bảo hiểm được trừ;

[18] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ;

[19] Thu nhập tính thuế;

[20] Số thuế TNCN đã khấu trừ;

[21] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong KKT;

[22] Tổng số thuế phải nộp;

[23] Số thuế đã nộp thừa.[24] Số thuế còn phải nộp.

Lưu ý rằng, khi kê khai, chỉ tiêu 19 sẽ được hệ thống tự động cập nhật.

Đây là phụ lục áp dụng với các cá nhân lao động thời vụ dưới 3 tháng hoặc các cá nhân không cư trú.

>> Tham khảo: Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam gồm những gì?

Theo đó khi kê khai, người khai phải khai đầy đủ các chỉ tiêu sau:

[07] Họ và tên;

[08] Mã số thuế;

[09] Số CMND/Hộ chiếu;

[10] Cá nhân không cư trú;

[11] Tổng số;

[12] TNCT từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động;

[13] Làm việc trong KKT;

[14] Theo hiệp định;

[15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ;

[16] Số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động;

>> Tham khảo: Quy định thuế tncn giảm trừ gia cảnh và người phụ thuộc.

[17] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong KKT.

Lưu ý rằng, với chỉ tiêu số 11 của phụ lục này thì các khoản phụ cấp, hỗ trợ cho cá nhân lao động thời vụ không được giảm trừ, miễn thuế.

Điều này đồng nghĩa rằng Tổng thu nhập bao nhiêu người khai sẽ nhập vào chỉ tiêu 11 bấy nhiêu.

Cách lập Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN

Đây là phụ lục thường áp dụng với người phụ thuộc đã đăng ký và có đầy đủ hồ sơ chứng minh để được giảm trừ gia cảnh. Áp dụng với cả trường hợp người phụ thuộc chưa được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Ngoài ra, phụ lục này cũng áp dụng với tổ chức trả thu nhập kê khai đầy đủ số lượng người phụ thuộc đã giảm trừ trong năm kê khai vào Phụ lục bảng kê 05-3BK- QTT-TNCN.

>> Tham khảo: Truyenthu, M5men, Camtruyen, Gzone6.

Theo đó, trường hợp người phụ thuộc đã được cấp MST sẽ chỉ cần kê khai các chỉ tiêu gồm:

[06] “STT”;

[07] “Họ và tên người nộp thuế”;

[08] “MST của người nộp thuế”;

[09] “Họ và tên người phụ thuộc”;

[11] “MST của người phụ thuộc”;

[14] “Quan hệ với người nộp thuế”;

[21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”;

[22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”.

Còn đối với trường hợp người phụ thuộc chưa được cấp MST thì sẽ phải kê khai đầy đủ các thông tin trong Phụ lục.

Kết luận

Ngoài ra, mọi thắc mắc liên quan tới vấn đề mua hóa đơn bán hàng của cơ quan thuế hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý độc giả vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/
 

Kê khai thuế GTGT doanh nghiệp cần tuân thủ những nguyên tắc nào?


Khi tiến hành kê khai thuế GTGT, để đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp, người kê khai cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc khai thuế GTGT trong Điều 42, Chương IV, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. Cụ thể:

– Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế;

>> Tham khảo: Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu như thế nào?

– Người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế tại cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền nơi có trụ sở. Trường hợp người nộp thuế hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này; 

– Đối với với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác được thực hiện bởi nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì nhà cung cấp ở nước ngoài có nghĩa vụ trực tiếp hoặc ủy quyền thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

– Đối với các giao dịch liên kết thì kê khai thuế phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

Kê khai, xác định giá giao dịch liên kết theo nguyên tắc phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập và nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp như trong điều kiện giao dịch giữa các bên độc lập.

Giá giao dịch liên kết được điều chỉnh theo giao dịch độc lập để kê khai, xác định số tiền thuế phải nộp theo nguyên tắc không làm giảm thu nhập chịu thuế.

Người nộp thuế có quy mô nhỏ, rủi ro về thuế thấp được miễn thực hiện quy định tại điểm a, điểm b khoản này và được áp dụng cơ chế đơn giản hóa trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết.

>> Tham khảo: Căn cứ tính thuế suất thuế nhập khẩu 2024.

– Đối với cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế thì phải tuân thủ các nguyên tắc khai thuế dưới đây:

Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được thực hiện trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế, sự thống nhất giữa cơ quan thuế và người nộp thuế theo thỏa thuận đơn phương, song phương và đa phương giữa cơ quan thuế, người nộp thuế và cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ có liên quan.

Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải dựa trên thông tin của người nộp thuế, cơ sở dữ liệu thương mại có sự kiểm chứng bảo đảm tính pháp lý.

Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt trước khi thực hiện; đối với các thỏa thuận song phương, đa phương có sự tham gia của cơ quan thuế nước ngoài thì được thực hiện theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Ngoài ra, để việc khai thuế GTGT được thuận lợi, hợp pháp, người kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp phải xác định đúng đơn vị mình thuộc đối tượng kê khai thuế theo tháng hay quý; phải áp dụng phương pháp kê khai thuế khấu trừ hay trực tiếp; đồng thời sau khi kê khai, cần phải hoàn tất đầy đủ hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hiện hành.

Khi tiến hành kê khai thuế GTGT, người nộp thuế cần phải biết và chọn phụ lục kê khai tương ứng với loại thuế và mục đích cần kê khai, nhằm đảm bảo thủ tục được tiến hành chuẩn xác, việc kê khai và nộp thuế được hợp pháp.

Tại phần Phụ lục của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP, Chính Phủ đã cho ban hành kèm theo 05 phụ lục kê khai thuế, đồng thời có quy định mục đích sử dụng rõ ràng:

- Tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu 01/GTGT

Mẫu tờ khai số 01/GTGT là tờ khai được áp dụng đối với các đơn vị kinh doanh áp dụng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

>> Tham khảo: Hướng dẫn kê khai thuế GTGT với hàng hóa nhập khẩu.

- Tờ khai thuế GTGT mẫu 02/GTGT

Mẫu tờ khai số 02/GTGT là tờ khai được áp dụng đối với các dự án đầu tư.

- Tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT mẫu 03/GTGT

Mẫu tờ khai số 03/GTGT là tờ khai được áp dụng đối với các đơn vị kinh doanh khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng và các cơ sở mua bán vàng bạc, đá quý và ngoại tệ.

- Tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu mẫu 04/GTGT

Mẫu tờ khai số 04/GTGT là tờ khai được áp dụng với các đơn vị kinh doanh kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

>> Tham khảo: Phân loại các hình thức nhập khẩu hàng hóa.

- Tờ khai thuế GTGT mẫu 05/GTGT

Mẫu tờ khai số 05/GTGT là tờ khai thuế GTGT tạm nộp trên doanh số, áp dụng với các đơn vị kinh doanh ngoại tỉnh.

Kết luận

Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ ngay:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/
 

Nội dung trên hóa đơn điện tử được quy định thế nào?

Nội dung trên hóa đơn điện tử

Theo Điều 8, Nghị định 123/2020, có 7 loại hóa đơn điện tử được sử dụng trong hoạt động kinh doanh, bao gồm:

– Hóa đơn giá trị gia tăng: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.

>> Tham khảo: Các hình thức nộp tiền thuế TNCN.

– Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và đồng thời là tờ khai hoàn thuế giá trị gia tăng cho người mua hàng hóa, dịch vụ.

– Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm phiếu thu: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và đồng thời là phiếu thu tiền của người bán.

– Hóa đơn bán hàng: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc được miễn thuế giá trị gia tăng.

– Hóa đơn bán tài sản công: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán tài sản công của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị – xã hội.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

– Tem, vé, thẻ: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán tem, vé, thẻ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh.

– Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa dự trữ quốc gia của các cơ quan, tổ chức được giao quản lý, sử dụng hàng hóa dự trữ quốc gia.

Mỗi loại hóa đơn điện tử có vai trò riêng, doanh nghiệp và các tổ chức sử dụng cần lưu ý áp dụng tùy theo từng hoạt động.

Nội dung trên hóa đơn điện tử cần đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn để hóa đơn đó được công nhận là hợp lệ. Theo Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, nội dung quy định trên hóa đơn điện tử ở Việt Nam bao gồm các tiêu thức sau:

- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn: Đây là tên của từng loại hóa đơn được thể hiện trên mỗi hóa đơn, ví dụ như “HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG” hoặc “HÓA ĐƠN BÁN HÀNG”.

>> Tham khảo: Hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu.

- Tên liên hóa đơn: Áp dụng cho hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, mỗi số hóa đơn có 03 liên: Liên 1 (Lưu), Liên 2 (Giao cho người mua), và Liên 3 (Nội bộ).

- Số hóa đơn: Là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn, ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 08 chữ số.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán: Phải thể hiện theo đúng thông tin đăng ký.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua: Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì thông tin này phải ghi theo đúng giấy tờ đăng ký.

- Thời điểm lập hóa đơn

- Chữ ký số của người bán, người mua (một số trường hợp không yêu cầu).

Ký hiệu và mẫu số hóa đơn điện tử là tiêu thức vô cùng quan trọng để phân biệt loại và xác định hóa đơn điện tử.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Ngoài ra, theo quy định của Điều 3 trong Thông tư 68/2019/TT-BTC, ký hiệu của hóa đơn điện tử bao gồm một nhóm 06 ký tự, bao gồm chữ viết và số, để thể hiện các thông tin về loại hóa đơn, có mã hoặc không có mã từ cơ quan thuế, năm lập hóa đơn, và loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Cụ thể:

– Kí tự đứng trước của ký hiệu hóa đơn điện tử là mẫu số hóa đơn điện tử có số từ 1 tới 6, thể hiện loại hóa đơn điện tử

– Ký tự tiếp theo: Là chữ cái C hoặc K:

+ C: Thể hiện hóa đơn điện tử có mã từ cơ quan thuế.

+ K: Thể hiện hóa đơn điện tử không có mã từ cơ quan thuế.

– Hai ký tự tiếp theo: Là hai chữ số Ả rập biểu thị năm lập hóa đơn điện tử.

– Ký tự tiếp theo sau năm lập hóa đơn: Là một chữ cái, có thể là T, D, L hoặc M, thể hiện loại hóa đơn điện tử:

+ T: Hóa đơn điện tử do doanh nghiệp đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

>> Tham khảo: Quy định thuế tncn giảm trừ gia cảnh và người phụ thuộc.

+ D: Hóa đơn điện tử đặc thù không cần phải tuân thủ một số tiêu chuẩn mà doanh nghiệp đăng ký sử dụng.

+ L: Áp dụng cho hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.

+ M: Áp dụng cho hóa đơn điện tử được tạo ra từ máy tính tiền.

Mẫu số hóa đơn điện tử  là một trong sáu số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6; trong đó mỗi số tự nhiên đại diện cho một loại hóa đơn điện tử như sau:

Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng

Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng

Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công

Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia

Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

>> Tham khảo: Truyenthu, M5men, Camtruyen, Gzone6.

Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn bao gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

Như vậy, mỗi loại mẫu số đều có những ý nghĩa riêng mà kế toán cần nắm được để có sự phân loại chính xác, phục vụ cho quá trình tra cứu và sử dụng hóa đơn điện tử.

Theo quy định của Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Điều 4, Thông tư 78/2021/TT-BTC về việc xác định ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn và số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn được xác định theo năm tạo hóa đơn và số hóa đơn sẽ được bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

Khi chuyển đổi sang năm mới, hệ thống sẽ tự động chuyển số lượng hóa đơn còn lại từ ký hiệu của năm cũ sang ký hiệu hóa đơn của năm mới.

Ví dụ:

Năm 2023: Ký hiệu 1C23TAA còn 100 số, khi chuyển đổi sang năm 2024, ký hiệu là 1C24TAA với tổng số hóa đơn là 100 và số hóa đơn bắt đầu từ số 1.

>> Tham khảo: Blog hóa đơn điện tử.

Do đó, khi bắt đầu năm 2024, số hóa đơn sẽ được đánh lại từ 1 tương ứng với từng ký hiệu hóa đơn.

Đối với khách hàng sử dụng E-invoice, hệ thống sẽ tự động cập nhật năm làm việc và ký hiệu của hóa đơn thành năm 2024 khi bước sang năm mới.

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/
 

Thời hạn nộp thuế môn bài được quy định thế nào?

thuế môn bài

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

>> Tham khảo: Lập hóa đơn điện tử dễ dàng với app mobile Einvoice.

Bản chất thuế môn bài là loại thuế mà tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp để có “thẻ bài” trước khi sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp được miễn.

Thuật ngữ “thuế môn bài” được sử dụng sử dụng khá phổ biến và được quy định rõ về mức thu tại Pháp lệnh 10-LCT/HĐNN7 năm 1983. Từ ngày 01/01/2017 đến nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước, mà thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

Theo đó, từ ngày 01/01/2017 thì thuật ngữ “thuế môn bài” được thay thế bởi “lệ phí môn bài”, nhưng trên thực tế người dân vẫn sử dụng rất phổ biến.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

Sự thay đổi từ thuế sang lệ phí không chỉ đơn thuần là thay đổi về thuật ngữ mà có sự khác biệt về bản chất, cụ thể:

- Khi môn bài là thuế: Là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Mức thuế sẽ do các luật thuế quy định và là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

- Khi môn bài là lệ phí: Là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước; là một trong những khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu.

Căn cứ theo Khoản 9, Điều 18, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định chậm nhất là 30/1/2024.

>> Tham khảo: Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp FDI.

Riêng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

- Nếu được miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm: Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.

- Nếu được miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng cuối năm: Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn thuế.

- Hộ, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó quay trở lại hoạt động thì nộp phí môn bài như sau:

- Hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất ngày 30/7 của năm hoạt động trở lại.

- Hoạt động trong 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là 30/1 của năm liền kề năm ra hoạt động.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 10, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài được quy định như sau:

– Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13, Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

>> Tham khảo: Xuất hóa đơn điện tử cho khách hàng không có mã số thuế có hợp lệ không?

Căn cứ theo Điều 4, Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài được quy định như sau:

- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 03 triệu đồng/năm.

- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 02 triệu đồng/năm.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 01 triệu đồng/năm.

Lưu ý:

– Mức thu lệ phí môn bài phụ thuộc vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã.

>> Tham khảo: Biểu tính thuế TNCN từng phần và toàn phần.

Nếu không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư tại thời điểm năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

– Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì bắt buộc phải quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài.

Việc quy đổi căn cứ theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

>> Tham khảo: Truyenthu, M5men, Camtruyen.

+ Đối với cá nhân, hộ gia đình thì mức thu lệ phí môn bài như sau:

+ Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 01 triệu đồng/năm.

+ Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.

+ Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/
 

Giá trị của báo cáo kiểm toán với hình thức kiểm toán độc lập

kiểm toán độc lập

Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán.

>> Tham khảo: Tìm hiểu những khái niệm quan trọng về kế toán thuế.

- Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính đánh giá tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.

- Báo cáo kiểm toán tuân thủ đánh giá việc tuân thủ pháp luật, quy chế, quy định trong quản lý, sử dụng tiền, tài sản và các nguồn lực khác của đơn vị được kiểm toán.

- Báo cáo kiểm toán hoạt động đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng tiền, tài sản và các nguồn lực khác của đơn vị được kiểm toán.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

- Báo cáo kiểm toán được sử dụng để:

+ Cổ đông, nhà đầu tư, bên tham gia liên doanh, liên kết, khách hàng và tổ chức, cá nhân khác có quyền lợi trực tiếp hoặc liên quan đến đơn vị được kiểm toán xử lý các quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên có liên quan;

+ Cơ quan nhà nước quản lý điều hành theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

+ Đơn vị được kiểm toán phát hiện, xử lý và ngăn ngừa kịp thời sai sót, yếu kém trong hoạt động của đơn vị. (Điều 7 Luật Kiểm toán độc lập 2011).

Ngoài ra, hệ thống 37 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam áp dụng đối với doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.

>> Tham khảo: Điều kiện và thủ tục miễn thuế nhập khẩu.

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có số hiệu và tên gọi như sau:

- Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1- Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác (VSQC1).

- Chuẩn mực số 200 - Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.

- Chuẩn mực số 210- Hợp đồng kiểm toán.

- Chuẩn mực số 220- Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính.

- Chuẩn mực số 230- Tài liệu, hồ sơ kiểm toán.

- Chuẩn mực số 240- Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính.

- Chuẩn mực số 250- Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

- Chuẩn mực số 260- Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán.

- Chuẩn mực số 265- Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.

- Chuẩn mực số 300- Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính.

- Chuẩn mực số 315- Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị.

- Chuẩn mực số 320- Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán.

- Chuẩn mực số 330- Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá.

- Chuẩn mực số 402- Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài.

- Chuẩn mực số 450- Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán.

- Chuẩn mực số 500- Bằng chứng kiểm toán.

- Chuẩn mực số 501- Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt.

>> Tham khảo: Biểu tính thuế TNCN từng phần và toàn phần.

- Chuẩn mực số 505- Thông tin xác nhận từ bên ngoài.

- Chuẩn mực số 510- Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ.

- Chuẩn mực số 520- Thủ tục phân tích

- Chuẩn mực số 530- Lấy mẫu kiểm toán.

- Chuẩn mực số 540- Kiểm toán các ước tính kế toán (bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan).

- Chuẩn mực số 550- Các bên liên quan.

- Chuẩn mực số 560- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.

- Chuẩn mực số 570- Hoạt động liên tục.

- Chuẩn mực số 580- Giải trình bằng văn bản.

- Chuẩn mực số 600- Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn (kể cả công việc của kiểm toán viên đơn vị thành viên).

>> Tham khảo: Kiểm toán nội bộ là gì?

- Chuẩn mực số 610- Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ.

- Chuẩn mực số 620- Sử dụng công việc của chuyên gia.

- Chuẩn mực số 700- Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.

- Chuẩn mực số 705- Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.

- Chuẩn mực số 706- Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.

- Chuẩn mực số 710- Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh.

- Chuẩn mực số 720- Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán.

- Chuẩn mực số 800- Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.

>> Tham khảo: Truyenthu, M5men, Camtruyen, Gzone6.

- Chuẩn mực số 805- Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính.

- Chuẩn mực số 810- Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt. (Điều 1 Thông tư 214/2012/TT-BTC).

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/