Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu áp dụng trên thu nhập chịu thuế của các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc có thu nhập khác tại Việt Nam.
Thuế suất thuế TNDN là tỷ lệ phần trăm được áp dụng trên thu nhập tính thuế để xác định số thuế phải nộp, đóng vai trò quan trọng trong việc định hình nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Tại Việt Nam, các mức thuế suất TNDN được quy định tại Điều 10, Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15 (có hiệu lực từ 01/10/2025, áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2025), thay thế Luật 2008 và các sửa đổi trước đó.
Luật này thiết kế các mức thuế suất linh hoạt, từ mức thông thường đến ưu đãi, nhằm khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực chiến lược như công nghệ cao, năng lượng sạch, và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ, đồng thời đảm bảo tính công bằng và chống xói mòn cơ sở thuế.
1. Tổng quan về các mức thuế suất TNDN
Thuế suất TNDN tại Việt Nam được chia thành các nhóm chính: thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuế suất đặc thù cho ngành dầu khí và tài nguyên quý hiếm, và thuế suất riêng cho doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú.
Công thức tính thuế TNDN là:
Số thuế TNDN = Thu nhập tính thuế × Thuế suất.
Trong đó, thu nhập tính thuế được xác định bằng cách lấy doanh thu trừ chi phí được trừ, cộng thu nhập khác, trừ thu nhập miễn thuế và lỗ kết chuyển (tối đa 5 năm).
>> Tham khảo: Tổng hợp quy định về các chính sách ưu đãi thuế TNDN.
Các mức thuế suất được quy định cụ thể như sau:
1.1. Thuế suất thông thường: 20%
- Đối tượng áp dụng: Hầu hết các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, trừ các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi hoặc thuộc ngành đặc thù.
- Phạm vi: Bao gồm doanh nghiệp trong các lĩnh vực như thương mại, dịch vụ, sản xuất công nghiệp thông thường, bất động sản (trừ nhà ở xã hội), và các hoạt động kinh doanh khác không thuộc diện ưu đãi.
- Ý nghĩa: Thuế suất 20% là mức chuẩn, áp dụng rộng rãi để đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước, đồng thời đủ cạnh tranh so với các nước trong khu vực (ví dụ: Singapore 17%, Thái Lan 20%).
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
1.2. Thuế suất ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luật 67/2025/QH15 ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để tăng cường khả năng cạnh tranh và phát triển kinh tế địa phương.
Thuế suất 15%:
- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp nhỏ có doanh thu năm trước ≤3 tỷ VND (đối với doanh nghiệp mới thành lập, điều kiện cụ thể do Chính phủ quy định tại Nghị định hướng dẫn).
- Điều kiện: Doanh thu được xác định dựa trên báo cáo tài chính của năm trước. Doanh nghiệp mới thành lập có thể được áp dụng nếu đáp ứng tiêu chí về quy mô lao động, vốn, hoặc ngành nghề.
Thuế suất 17%:
- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp vừa có doanh thu từ >3 tỷ đến ≤50 tỷ VND/năm (dựa trên năm trước).
- Điều kiện: Tương tự, doanh nghiệp phải hạch toán doanh thu rõ ràng và đáp ứng tiêu chí quy định.
- Ý nghĩa: Các mức thuế suất 15% và 17% giúp giảm gánh nặng thuế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, khuyến khích khởi nghiệp và tạo việc làm, đặc biệt tại các địa phương.
1.3. Thuế suất ưu đãi cho lĩnh vực đặc thù: 10%
- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực được khuyến khích đầu tư, bao gồm:
+ Công nghệ cao (sản xuất phần mềm, chip bán dẫn, trung tâm dữ liệu AI, an toàn thông tin).
+ Năng lượng sạch (điện gió, điện mặt trời, năng lượng sinh khối, xử lý chất thải).
+ Dự án đầu tư mới tại khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung.
+ Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo (theo Nghị quyết 198/2025/QH15).
+ Xã hội hóa giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao không vì lợi nhuận.
- Thời hạn: Thuế suất 10% được áp dụng trong 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động hoặc có doanh thu. Riêng lĩnh vực xã hội hóa có thể áp dụng suốt thời gian hoạt động nếu đáp ứng điều kiện.
- Ý nghĩa: Thuế suất 10% khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghệ cao, bền vững, góp phần thực hiện mục tiêu trung hòa carbon vào 2050 và phát triển kinh tế số.
>> Tham khảo: Hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà không khai thuế bị xử lý như thế nào?
1.4. Thuế suất cho ngành dầu khí: 25% - 50%
- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí.
+ Mức thuế suất: Tùy thuộc vào hợp đồng khai thác, được Thủ tướng Chính phủ quyết định:
+ Thông thường: 32% - 50%.
+ Dự án đặc biệt khó khăn (vùng sâu, vùng xa): 25%.
- Ý nghĩa: Mức thuế suất cao phản ánh giá trị tài nguyên dầu khí, đồng thời cân bằng giữa lợi ích doanh nghiệp và nguồn thu ngân sách.
>> Tham khảo: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
1.5. Thuế suất cho khai thác tài nguyên quý hiếm: 40% - 50%
- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp khai thác tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, đất hiếm.
- Mức thuế suất:
+ 50% (mức chuẩn).
+ 40% nếu ≥70% diện tích khai thác nằm tại địa bàn đặc biệt khó khăn (theo danh mục Chính phủ).
- Ý nghĩa: Thuế suất cao nhằm hạn chế khai thác bừa bãi tài nguyên quý, đồng thời ưu đãi cho khu vực khó khăn để cân bằng phát triển vùng.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
1.6. Thuế suất cho doanh nghiệp nước ngoài không thường trú: 2%
- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, tài sản (bao gồm bất động sản, chứng khoán).
- Mức thuế suất: 2% tính trên doanh thu chuyển nhượng (không dựa trên thu nhập tính thuế).
- Ý nghĩa: Thuế suất này đảm bảo thu thuế từ các giao dịch xuyên biên giới, đặc biệt trong bối cảnh thương mại điện tử và nền tảng số phát triển.
2. Lợi ích và tác động của các mức thuế suất
- Khuyến khích đầu tư: Thuế suất 10%, 15%, 17% tạo điều kiện cho doanh nghiệp công nghệ cao, năng lượng sạch, và doanh nghiệp nhỏ phát triển, thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ phát triển bền vững: Thuế suất ưu đãi cho năng lượng sạch và công nghệ cao góp phần đạt mục tiêu trung hòa carbon và chuyển đổi số.
- Bảo vệ tài nguyên: Thuế suất cao (40%-50%) cho tài nguyên quý hiếm và dầu khí giúp quản lý tài nguyên hiệu quả, tăng nguồn thu ngân sách.
- Công bằng quốc tế: Thuế suất 2% cho doanh nghiệp nước ngoài không thường trú phù hợp với xu hướng chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (IIR, Nghị quyết 107/2023/QH15).
>> Tham khảo: Thời điểm lập hóa đơn điện tử.
Kết luận
Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/







0 Comments:
Đăng nhận xét