Vai trò của hóa đơn thương mại điện tử

Hóa đơn thương mại điện tử

Hóa đơn thương mại điện tử (HĐTMĐT) là một loại hóa đơn điện tử mới được quy định tại Việt Nam, ra đời để đáp ứng nhu cầu quản lý thuế trong bối cảnh thương mại điện tử và kinh doanh số phát triển mạnh mẽ.

Được bổ sung bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP (hiệu lực từ 01/06/2025) và Thông tư 32/2025/TT-BTC, HĐTMĐT phục vụ các giao dịch xuất khẩu, kinh doanh số, và đặc biệt hỗ trợ các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

>> Tham khảo: Quy định mới nhất về hóa đơn bán tài sản công.

1. Hóa đơn thương mại điện tử là gì?

HĐTMĐT là một dạng hóa đơn điện tử, được lập dưới dạng dữ liệu điện tử, ghi nhận thông tin giao dịch thương mại trong các hoạt động kinh doanh số, bao gồm cả xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ qua nền tảng số hoặc xuyên biên giới.

Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, HĐTMĐT có nội dung tương tự hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) hoặc hóa đơn bán hàng, nhưng được thiết kế đặc biệt để phù hợp với các giao dịch trực tuyến, đặc biệt khi liên quan đến các nhà cung cấp nước ngoài.

HĐTMĐT bao gồm các thông tin bắt buộc như: tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của người bán và người mua, chi tiết hàng hóa/dịch vụ, giá trị, thuế suất, và mã của cơ quan thuế (CQT) (nếu áp dụng).

Điểm nổi bật là HĐTMĐT có thể được lập bởi các tổ chức, cá nhân không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, miễn là họ tự nguyện đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với Cục Thuế.

>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử; Mẫu hóa đơn điện tử.

2. Vai trò của hóa đơn thương mại điện tử

2.1. Quản lý thuế trong thương mại điện tử

Thương mại điện tử xuyên biên giới (như Amazon, eBay, Google, Meta) tạo ra thách thức lớn trong việc thu thuế.

HĐTMĐT cho phép CQT theo dõi và kiểm soát các giao dịch số, đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp từ các nhà cung cấp nước ngoài.

2.2. Thúc đẩy kinh doanh số

HĐTMĐT hỗ trợ các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, tham gia vào nền kinh tế số một cách minh bạch và hợp pháp.

Nó tạo điều kiện cho các giao dịch xuất khẩu và thương mại điện tử được công nhận pháp lý, tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

2.3. Tích hợp với hệ sinh thái số

HĐTMĐT được tích hợp với các nền tảng thương mại điện tử, ví điện tử và hệ thống thanh toán quốc tế, giúp đồng bộ dữ liệu giao dịch với hệ thống thuế của Việt Nam.

Điều này góp phần xây dựng một hệ sinh thái số thống nhất, từ lập hóa đơn, thanh toán đến kê khai thuế.

>> Tham khảo: Từ 1/10: 3 khoản thu nhập mới được miễn thuế theo Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo.

3. Quy định pháp lý về hóa đơn thương mại điện tử

Theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP và Thông tư 32/2025/TT-BTC, các quy định chính về HĐTMĐT bao gồm:

3.1. Đối tượng áp dụng

Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia kinh doanh thương mại điện tử, xuất khẩu hàng hóa/dịch vụ qua nền tảng số.

Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú được tự nguyện đăng ký sử dụng HĐTMĐT (khoản 3 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP).

Các tổ chức cung cấp nền tảng số (như Shopee, Lazada) có trách nhiệm hỗ trợ truyền dữ liệu HĐTMĐT đến CQT.

3.2. Thời điểm lập và chuyển dữ liệu

Thời điểm lập: Ngay khi hoàn thành giao dịch (chuyển giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ) hoặc theo tiến độ hợp đồng.

Thời điểm chuyển dữ liệu:

  • Thông thường: Truyền ngay sau khi lập hóa đơn.
  • Xuất khẩu: Chậm nhất ngày làm việc tiếp theo sau khi hoàn thành thủ tục thông quan hải quan.

Trường hợp sự cố kỹ thuật: Chuyển dữ liệu trong 72 giờ sau khi khắc phục.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

3.3. Ký hiệu và định dạng

Ký hiệu HĐTMĐT tuân theo quy định tại Thông tư 32/2025/TT-BTC, với nhóm ký tự riêng (ví dụ: C25TMĐT cho hóa đơn năm 2025).

Định dạng chuẩn XML, đảm bảo tương thích với hệ thống của Tổng cục Thuế.

3.4. Xử lý sai sót

Lập hóa đơn điều chỉnh/thay thế tương tự HĐĐT thông thường, nhưng cho phép điều chỉnh nhiều hóa đơn sai trong cùng tháng cho một người mua.

Sai sót nhỏ (không ảnh hưởng giá trị thuế) chỉ cần thông báo mà không phải lập hóa đơn mới.

>> Tham khảo: Dữ liệu hóa đơn điện tử được quy định thế nào?

4. Lợi ích của hóa đơn thương mại điện tử

4.1. Đối với doanh nghiệp

Tăng tính hợp pháp: HĐTMĐT giúp các doanh nghiệp, đặc biệt là nhà cung cấp nước ngoài, tuân thủ quy định thuế của Việt Nam, tránh rủi ro pháp lý.

Tiết kiệm chi phí: Loại bỏ chi phí in ấn, vận chuyển hóa đơn giấy, phù hợp với mô hình kinh doanh số.

Tích hợp dễ dàng: HĐTMĐT tương thích với các nền tảng thương mại điện tử và phần mềm kế toán, giảm thời gian xử lý giao dịch.

Mở rộng thị trường: Doanh nghiệp nước ngoài dễ dàng tiếp cận thị trường Việt Nam với hệ thống hóa đơn được công nhận.

4.2. Đối với cơ quan thuế

Kiểm soát giao dịch xuyên biên giới: HĐTMĐT giúp theo dõi doanh thu từ các nền tảng số quốc tế, đảm bảo thu thuế đầy đủ.

Tự động hóa dữ liệu: Dữ liệu HĐTMĐT được truyền trực tiếp, hỗ trợ phân tích và giám sát theo thời gian thực.

Giảm gian lận thuế: Tăng cường tính minh bạch trong các giao dịch số, giảm thiểu hành vi trốn thuế.

>> Tham khảo: Tổng hợp quy định mới nhất về hóa đơn điện tử cập nhật 2025.

4.3. Đối với nền kinh tế

Thúc đẩy thương mại điện tử: HĐTMĐT tạo môi trường kinh doanh minh bạch, thu hút đầu tư nước ngoài.

Hỗ trợ chuyển đổi số: Góp phần xây dựng nền kinh tế số hiện đại, liên kết các bên từ doanh nghiệp, người tiêu dùng đến cơ quan quản lý.

5. Thách thức khi triển khai hóa đơn thương mại điện tử

5.1. Công nghệ và tích hợp

Việc tích hợp HĐ TMĐT vào các nền tảng số quốc tế đòi hỏi hạ tầng công nghệ phức tạp, đặc biệt khi nhà cung cấp nước ngoài sử dụng hệ thống không tương thích với chuẩn XML của Việt Nam.

Các doanh nghiệp nhỏ có thể gặp khó khăn trong việc triển khai phần mềm HĐTMĐT hoặc kết nối với CQT.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử không có chữ ký số có hợp lệ không?

5.2. Phối hợp quốc tế

Nhà cung cấp nước ngoài cần phối hợp với CQT Việt Nam để đăng ký và truyền dữ liệu, nhưng sự khác biệt về pháp lý và ngôn ngữ có thể gây trở ngại.

Việc xác minh thông tin giao dịch xuyên biên giới vẫn còn hạn chế, đòi hỏi hợp tác đa quốc gia.

5.3. Nhận thức và đào tạo

Nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ, thiếu hiểu biết về HĐTMĐT, dẫn đến chậm trễ trong việc tuân thủ.

Người tiêu dùng cần được tuyên truyền để yêu cầu HĐTMĐT trong các giao dịch trực tuyến.

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Các bước đăng ký phát hành hóa đơn điện tử

Phát hành hóa đơn điện tử

Để sử dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phải thực hiện đăng ký phát hành với Cục Thuế, đảm bảo tuân thủ các quy định về nội dung, ký hiệu, và truyền dữ liệu. Đăng ký phát hành HĐĐT là bước quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ của hóa đơn, hỗ trợ minh bạch hóa giao dịch và tối ưu hóa quản lý thuế.

1. Khái niệm đăng ký phát hành hóa đơn điện tử

Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử là quá trình doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hoặc tổ chức thông báo với Cục Thuế (trước đây là Cục Thuế, đổi tên từ 01/03/2025 theo Quyết định 381/QĐ-BTC) về việc sử dụng hóa đơn điện tử trước khi phát hành hóa đơn.

Theo Điều 7, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thông báo phát hành là yêu cầu bắt buộc để hóa đơn điện tử được công nhận hợp pháp, áp dụng cho cả hóa đơn có mã và không có mã của cơ quan thuế. Quá trình này nhằm:

Xác nhận tính hợp lệ: Đảm bảo hóa đơn điện tử đáp ứng yêu cầu pháp lý và định dạng chuẩn XML của Cục Thuế.

Quản lý ký hiệu và số hóa đơn: Định danh hóa đơn theo doanh nghiệp và năm phát hành (ví dụ, “1C25TAA” cho năm 2025).

Hỗ trợ quản lý thuế: Giúp Cục Thuế theo dõi dữ liệu giao dịch, chống gian lận thuế, và đảm bảo minh bạch.

>> Tham khảo: Quy định mới nhất về hóa đơn bán tài sản công.

2. Quy định pháp lý về đăng ký phát hành hóa đơn điện tử

Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử được quy định trong các văn bản pháp luật sau:

Nghị định 123/2020/NĐ-CP: Quy định về lập, quản lý, và sử dụng hóa đơn điện tử, bao gồm quy trình thông báo phát hành.

Nghị định 70/2025/NĐ-CP: Bổ sung yêu cầu về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền từ 01/06/2025 cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh có doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm trong ngành bán lẻ, ăn uống, dịch vụ.

Thông tư 78/2021/TT-BTC: Hướng dẫn chi tiết về nội dung thông báo phát hành, ký hiệu, và truyền dữ liệu hóa đơn điện tử.

Thông báo 1674/TB-CCTKV.VIII-VPH: Quy định cập nhật địa chỉ trên hóa đơn điện tử theo địa bàn hành chính mới từ 01/07/2025 sau sáp nhập tỉnh thành.

Theo Điều 7, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thông báo phát hành hóa đơn điện tử phải bao gồm:

Tên, mã số thuế, địa chỉ của doanh nghiệp/hộ kinh doanh.

Loại hóa đơn điện tử (có mã hoặc không có mã, hóa đơn GTGT, bán hàng, bán tài sản công, v.v.).

Ký hiệu hóa đơn (ví dụ, “1C25TAA” cho hóa đơn GTGT năm 2025).

Số lượng hóa đơn dự kiến phát hành.

Mẫu hóa đơn (định dạng XML, hiển thị trên PDF).

Phương thức truyền dữ liệu (qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc trực tiếp với Cục Thuế).

Ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử.

>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử.

3. Quy trình đăng ký phát hành hóa đơn điện tử

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và hồ sơ

Thu thập thông tin doanh nghiệp: Tên, mã số thuế, địa chỉ (đảm bảo cập nhật theo địa bàn hành chính mới từ 01/07/2025).

Xác định loại hóa đơn điện tử: Hóa đơn GTGT (ký tự “T”), bán hàng (“B”), bán tài sản công (“K”), hoặc hóa đơn khác.

Lựa chọn phương thức phát hành:

Hóa đơn có mã: Được Cục Thuế cấp mã, phù hợp với doanh nghiệp lớn hoặc có rủi ro cao về thuế.

Hóa đơn không có mã: Phù hợp với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sử dụng phương pháp kê khai.

Chuẩn bị mẫu hóa đơn trên phần mềm hóa đơn điện tử (như Thái Sơn E-invoice, EasyInvoice, VNPT Invoice).

>> Tham khảo: Thời điểm xuất hóa đơn điện tử theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

Bước 2: Lập thông báo phát hành

Sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử hoặc cổng thông tin Cục Thuế (hoadondientu.gdt.gov.vn) để lập Thông báo phát hành hóa đơn điện tử (mẫu TB01/AC).

Điền đầy đủ thông tin: ký hiệu hóa đơn, số lượng, ngày bắt đầu sử dụng, và phương thức truyền dữ liệu.

Ký số thông báo để đảm bảo tính pháp lý.

Bước 3: Nộp thông báo phát hành

Nộp thông báo qua:

Cổng thông tin Cục Thuế: Truy cập hoadondientu.gdt.gov.vn, đăng nhập bằng mã số thuế và chữ ký số.

Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: Các nhà cung cấp như Thái Sơn E-invoice, EasyInvoice sẽ hỗ trợ nộp thông báo thay doanh nghiệp.

Thời hạn nộp: Trước ít nhất 2 ngày làm việc so với ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

Bước 4: Nhận phản hồi từ Cục Thuế

Cục Thuế phản hồi trong vòng 1–2 ngày làm việc, xác nhận chấp thuận hoặc yêu cầu chỉnh sửa nếu thông báo có sai sót.

Nếu được chấp thuận, doanh nghiệp có thể bắt đầu phát hành hóa đơn điện tử theo ngày đã đăng ký.

Bước 5: Lưu trữ thông báo phát hành

Lưu trữ thông báo phát hành và phản hồi của Cục Thuế trong hệ thống tối thiểu 10 năm, theo Điều 12, Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Sử dụng dịch vụ lưu trữ của nhà cung cấp hóa đơn điện tử để đảm bảo an toàn dữ liệu.

>> Tham khảo: Quy định về quản lý hóa đơn đầu ra.

4. Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền

Từ 01/06/2025, theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp và hộ kinh doanh có doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm trong ngành bán lẻ, ăn uống, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Quy trình đăng ký bao gồm:

Đăng ký máy tính tiền với Cục Thuế, đảm bảo thiết bị có chức năng tính tiền, lưu trữ, và truyền dữ liệu theo chuẩn XML.

Thông báo phát hành hóa đơn điện tử từ máy tính tiền, ghi rõ ký hiệu hóa đơn (ví dụ, “1C25TAA”) và phương thức truyền dữ liệu tức thời.

Kiểm tra kết nối với Cục Thuế trước khi sử dụng, đảm bảo tỷ lệ truyền dữ liệu thành công trên 99%.

5. Cập nhật mới về đăng ký phát hành hóa đơn điện tử năm 2025

Thay đổi ký hiệu hóa đơn: Từ 01/01/2025, ký hiệu hóa đơn điện tử sử dụng “25” (ví dụ, “1C25TAA”) để phản ánh năm 2025. Doanh nghiệp phải đăng ký lại ký hiệu mới trước ngày 01/01/2025.

Cập nhật địa chỉ: Từ 01/07/2025, địa chỉ trên thông báo phát hành phải theo địa bàn hành chính mới sau sáp nhập tỉnh thành (Thông báo 1674/TB-CCTKV.VIII-VPH).

Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử: Theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp vi phạm (như trốn thuế, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp) có thể bị ngừng sử dụng hóa đơn điện tử, yêu cầu đăng ký lại sau khi khắc phục.

Giảm thuế GTGT: Từ 01/01/2025 đến 30/06/2025, hóa đơn điện tử phải ghi đúng thuế suất giảm 2% (8% hoặc 3%) theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, ảnh hưởng đến nội dung thông báo phát hành.

6. Lưu ý khi đăng ký phát hành hóa đơn điện tử

Thời hạn đăng ký: Nộp thông báo trước ít nhất 2 ngày làm việc so với ngày sử dụng. Đăng ký muộn có thể bị phạt từ 2–4 triệu đồng (Điều 16, Nghị định 70/2025/NĐ-CP).

Ký hiệu chính xác: Đảm bảo ký hiệu hóa đơn đúng loại hình (GTGT, bán hàng, bán tài sản công) và năm 2025 (“25”).

Hỗ trợ từ nhà cung cấp: Các nhà cung cấp hóa đơn điện tử như Thái Sơn E-invoice, EasyInvoice tự động hỗ trợ lập và nộp thông báo phát hành, giảm rủi ro sai sót.

Kiểm tra phản hồi: Theo dõi phản hồi từ Cục Thuế để kịp thời chỉnh sửa nếu thông báo bị từ chối.

>> Tham khảo: Hóa đơn điều chỉnh.

7. Khuyến nghị cho doanh nghiệp và hộ kinh doanh

Sử dụng phần mềm uy tín: Chọn phần mềm hóa đơn điện tử như Thái Sơn E-invoice (hotline: 1900 4768), EasyInvoice (0943 861 931), hoặc VNPT Invoice để hỗ trợ đăng ký phát hành và truyền dữ liệu.

Đào tạo nhân sự: Hiểu rõ quy trình đăng ký, lập, và truyền dữ liệu hóa đơn điện tử, đặc biệt với hóa đơn điện tử từ máy tính tiền từ 01/06/2025.

Kiểm tra thông tin: Đảm bảo thông tin doanh nghiệp, ký hiệu hóa đơn, và địa chỉ chính xác, đặc biệt sau sáp nhập hành chính từ 01/07/2025.

Theo dõi quy định mới: Truy cập cổng thông tin Cục Thuế (hoadondientu.gdt.gov.vn) để cập nhật các chính sách về hóa đơn điện tử và thuế GTGT.

Lưu trữ an toàn: Sử dụng dịch vụ lưu trữ của nhà cung cấp hóa đơn điện tử để bảo mật thông báo phát hành và dữ liệu hóa đơn trong 10 năm.

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Các mức thuế suất thuế tndn

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu áp dụng trên thu nhập chịu thuế của các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc có thu nhập khác tại Việt Nam.

Thuế suất thuế TNDN là tỷ lệ phần trăm được áp dụng trên thu nhập tính thuế để xác định số thuế phải nộp, đóng vai trò quan trọng trong việc định hình nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

Tại Việt Nam, các mức thuế suất TNDN được quy định tại Điều 10, Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15 (có hiệu lực từ 01/10/2025, áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2025), thay thế Luật 2008 và các sửa đổi trước đó.

Luật này thiết kế các mức thuế suất linh hoạt, từ mức thông thường đến ưu đãi, nhằm khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực chiến lược như công nghệ cao, năng lượng sạch, và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ, đồng thời đảm bảo tính công bằng và chống xói mòn cơ sở thuế.

1. Tổng quan về các mức thuế suất TNDN

Thuế suất TNDN tại Việt Nam được chia thành các nhóm chính: thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuế suất đặc thù cho ngành dầu khí và tài nguyên quý hiếm, và thuế suất riêng cho doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú.

Công thức tính thuế TNDN là:

Số thuế TNDN = Thu nhập tính thuế × Thuế suất.

Trong đó, thu nhập tính thuế được xác định bằng cách lấy doanh thu trừ chi phí được trừ, cộng thu nhập khác, trừ thu nhập miễn thuế và lỗ kết chuyển (tối đa 5 năm).

>> Tham khảo: Tổng hợp quy định về các chính sách ưu đãi thuế TNDN.

Các mức thuế suất được quy định cụ thể như sau:

1.1. Thuế suất thông thường: 20%

- Đối tượng áp dụng: Hầu hết các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, trừ các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi hoặc thuộc ngành đặc thù.

- Phạm vi: Bao gồm doanh nghiệp trong các lĩnh vực như thương mại, dịch vụ, sản xuất công nghiệp thông thường, bất động sản (trừ nhà ở xã hội), và các hoạt động kinh doanh khác không thuộc diện ưu đãi.

- Ý nghĩa: Thuế suất 20% là mức chuẩn, áp dụng rộng rãi để đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước, đồng thời đủ cạnh tranh so với các nước trong khu vực (ví dụ: Singapore 17%, Thái Lan 20%).

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử

1.2. Thuế suất ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Luật 67/2025/QH15 ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để tăng cường khả năng cạnh tranh và phát triển kinh tế địa phương.

Thuế suất 15%:

- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp nhỏ có doanh thu năm trước ≤3 tỷ VND (đối với doanh nghiệp mới thành lập, điều kiện cụ thể do Chính phủ quy định tại Nghị định hướng dẫn).

- Điều kiện: Doanh thu được xác định dựa trên báo cáo tài chính của năm trước. Doanh nghiệp mới thành lập có thể được áp dụng nếu đáp ứng tiêu chí về quy mô lao động, vốn, hoặc ngành nghề.

Thuế suất 17%:

- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp vừa có doanh thu từ >3 tỷ đến ≤50 tỷ VND/năm (dựa trên năm trước).

- Điều kiện: Tương tự, doanh nghiệp phải hạch toán doanh thu rõ ràng và đáp ứng tiêu chí quy định.

- Ý nghĩa: Các mức thuế suất 15% và 17% giúp giảm gánh nặng thuế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, khuyến khích khởi nghiệp và tạo việc làm, đặc biệt tại các địa phương.

1.3. Thuế suất ưu đãi cho lĩnh vực đặc thù: 10%

- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực được khuyến khích đầu tư, bao gồm:

+ Công nghệ cao (sản xuất phần mềm, chip bán dẫn, trung tâm dữ liệu AI, an toàn thông tin).

+ Năng lượng sạch (điện gió, điện mặt trời, năng lượng sinh khối, xử lý chất thải).

+ Dự án đầu tư mới tại khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung.

+ Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo (theo Nghị quyết 198/2025/QH15).

+ Xã hội hóa giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao không vì lợi nhuận.

- Thời hạn: Thuế suất 10% được áp dụng trong 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động hoặc có doanh  thu. Riêng lĩnh vực xã hội hóa có thể áp dụng suốt thời gian hoạt động nếu đáp ứng điều kiện.

- Ý nghĩa: Thuế suất 10% khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghệ cao, bền vững, góp phần thực hiện mục tiêu trung hòa carbon vào 2050 và phát triển kinh tế số.

>> Tham khảo: Hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà không khai thuế bị xử lý như thế nào?

1.4. Thuế suất cho ngành dầu khí: 25% - 50%

- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí.

+ Mức thuế suất: Tùy thuộc vào hợp đồng khai thác, được Thủ tướng Chính phủ quyết định:

+ Thông thường: 32% - 50%.

+ Dự án đặc biệt khó khăn (vùng sâu, vùng xa): 25%.

- Ý nghĩa: Mức thuế suất cao phản ánh giá trị tài nguyên dầu khí, đồng thời cân bằng giữa lợi ích doanh nghiệp và nguồn thu ngân sách.

>> Tham khảo: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

1.5. Thuế suất cho khai thác tài nguyên quý hiếm: 40% - 50%

- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp khai thác tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, đất hiếm.

- Mức thuế suất:

+ 50% (mức chuẩn).

+ 40% nếu ≥70% diện tích khai thác nằm tại địa bàn đặc biệt khó khăn (theo danh mục Chính phủ).

- Ý nghĩa: Thuế suất cao nhằm hạn chế khai thác bừa bãi tài nguyên quý, đồng thời ưu đãi cho khu vực khó khăn để cân bằng phát triển vùng.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử

1.6. Thuế suất cho doanh nghiệp nước ngoài không thường trú: 2%

- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, tài sản (bao gồm bất động sản, chứng khoán).

- Mức thuế suất: 2% tính trên doanh thu chuyển nhượng (không dựa trên thu nhập tính thuế).

- Ý nghĩa: Thuế suất này đảm bảo thu thuế từ các giao dịch xuyên biên giới, đặc biệt trong bối cảnh thương mại điện tử và nền tảng số phát triển.

2. Lợi ích và tác động của các mức thuế suất

- Khuyến khích đầu tư: Thuế suất 10%, 15%, 17% tạo điều kiện cho doanh nghiệp công nghệ cao, năng lượng sạch, và doanh nghiệp nhỏ phát triển, thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

- Hỗ trợ phát triển bền vững: Thuế suất ưu đãi cho năng lượng sạch và công nghệ cao góp phần đạt mục tiêu trung hòa carbon và chuyển đổi số.

- Bảo vệ tài nguyên: Thuế suất cao (40%-50%) cho tài nguyên quý hiếm và dầu khí giúp quản lý tài nguyên hiệu quả, tăng nguồn thu ngân sách.

- Công bằng quốc tế: Thuế suất 2% cho doanh nghiệp nước ngoài không thường trú phù hợp với xu hướng chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (IIR, Nghị quyết 107/2023/QH15).

>> Tham khảo: Thời điểm lập hóa đơn điện tử

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Thời điểm lập hóa đơn điện tử theo Nghị Định 70/2025/NĐ-CP

lập hóa đơn

Nghị định 70/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 1/6/2025, đã sửa đổi và bổ sung Nghị định 123/2020/NĐ-CP, đưa ra các quy định cụ thể về thời điểm lập hóa đơn điện tử tại Việt Nam.

Những quy định này nhằm chuẩn hóa quy trình lập hóa đơn, tăng tính minh bạch, và hỗ trợ chuyển đổi số trong quản lý thuế.

Việc xác định đúng thời điểm lập hóa đơn không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn giảm thiểu rủi ro bị xử phạt theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các quy định về thời điểm lập hóa đơn theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, ý nghĩa, tác động, và những lưu ý quan trọng khi áp dụng.

1. Tổng quan về Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Nghị định 70/2025/NĐ-CP được ban hành nhằm hoàn thiện khung pháp lý cho hóa đơn điện tử, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa quản lý thuế trong bối cảnh chuyển đổi số.

Một trong những nội dung quan trọng của Nghị định là quy định rõ thời điểm lập hóa đơn điện tử cho các loại giao dịch, từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đến các lĩnh vực đặc thù như xuất khẩu, casino, và thương mại điện tử.

Việc xác định thời điểm lập hóa đơn chính xác là yếu tố then chốt để ghi nhận doanh thu đúng, tính toán thuế hợp lệ, và đảm bảo dữ liệu đồng bộ với cơ quan thuế.

Các quy định mới được thiết kế để phù hợp với thực tiễn kinh doanh, đồng thời hỗ trợ cơ quan thuế giám sát hiệu quả hơn. Dưới đây là các trường hợp cụ thể về thời điểm lập hóa đơn theo Nghị định.

>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử; Mẫu hóa đơn điện tử.

2. Quy định về thời điểm lập hóa đơn

Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định thời điểm lập hóa đơn điện tử dựa trên bản chất của giao dịch, với các trường hợp cụ thể như sau:

2.1. Đối với bán hàng hóa

Theo Nghị định, thời điểm lập hóa đơn điện tử cho bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, bất kể việc thanh toán đã thực hiện hay chưa.

Quy định này nhấn mạnh vào thời điểm hoàn tất giao dịch về mặt pháp lý, thay vì phụ thuộc vào thời điểm thu tiền như các quy định trước đây.

Ví dụ, một công ty bán thiết bị điện tử giao hàng cho khách vào ngày 10/7/2025.

Hóa đơn điện tử phải được lập ngay tại thời điểm giao hàng, dù khách hàng thanh toán ngay hay trả sau theo thỏa thuận.

Điều này đảm bảo doanh thu được ghi nhận đúng thời điểm, giúp cơ quan thuế kiểm soát chính xác.

>> Tham khảo: 16 khoản thu nhập được miễn thuế TNCN.

2.2. Đối với cung cấp dịch vụ

Đối với các giao dịch cung cấp dịch vụ, thời điểm lập hóa đơn được quy định như sau:

Khi hoàn thành cung cấp dịch vụ: Hóa đơn điện tử phải được lập ngay khi dịch vụ hoàn tất. Ví dụ, một công ty tổ chức sự kiện hoàn thành chương trình vào ngày 15/7/2025 sẽ lập hóa đơn vào cùng ngày.

Khi thu tiền trước hoặc trong quá trình cung cấp dịch vụ: Nếu doanh nghiệp nhận thanh toán trước hoặc trong quá trình cung cấp dịch vụ, hóa đơn phải được lập tại thời điểm thu tiền. Ví dụ, một trung tâm đào tạo thu học phí vào ngày 5/7/2025 cho khóa học bắt đầu sau đó sẽ lập hóa đơn ngay tại thời điểm thu tiền.

Quy định này giúp đảm bảo doanh thu từ dịch vụ được ghi nhận đúng thời điểm, tạo điều kiện cho cơ quan thuế giám sát chặt chẽ.

2.3. Đối với xuất khẩu hàng hóa

Trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa, thời điểm lập hóa đơn điện tử là chậm nhất vào ngày làm việc tiếp theo sau khi hoàn tất thủ tục thông quan.

Quy định này đảm bảo rằng hóa đơn chỉ được lập sau khi hàng hóa được cơ quan hải quan xác nhận xuất khẩu, tránh trường hợp lập hóa đơn trước khi giao dịch hoàn tất.

Ví dụ, nếu một lô hàng xuất khẩu hoàn tất thủ tục thông quan vào ngày 20/7/2025, doanh nghiệp phải lập hóa đơn điện tử chậm nhất vào ngày 21/7/2025 (hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu ngày 21/7 là ngày nghỉ).

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

2.4. Đối với các lĩnh vực đặc thù

Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định thời điểm lập hóa đơn cho các lĩnh vực đặc thù, bao gồm:

Casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh vé số: Hóa đơn điện tử phải được lập chậm nhất 1 ngày sau khi xác định doanh thu.

Điều này phù hợp với đặc thù của các ngành này, nơi doanh thu thường được xác định theo chu kỳ hoặc sau khi kết thúc một phiên hoạt động.

Dịch vụ thương mại điện tử, cung cấp nội dung số: Hóa đơn được lập khi hoàn thành cung cấp dịch vụ hoặc khi thu tiền, tùy thời điểm nào đến trước.

Kinh doanh xăng dầu, điện, nước sạch: Hóa đơn được lập ngay sau giao dịch hoặc theo chu kỳ thanh toán (tháng, quý) nếu có thỏa thuận với khách hàng.

2.5. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền

Đối với các hộ và cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên hoặc thuộc các ngành bán lẻ, ăn uống, vận tải, Nghị định yêu cầu sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối với cơ quan thuế.

Thời điểm lập hóa đơn là ngay tại thời điểm giao dịch, đảm bảo dữ liệu được truyền trực tiếp đến Tổng cục Thuế.

Ví dụ, một quán ăn sử dụng máy tính tiền để xuất hóa đơn sẽ lập hóa đơn ngay khi khách hàng thanh toán vào ngày 10/7/2025, với dữ liệu được truyền tức thời về cơ quan thuế.

>> Tham khảo: Hộ kinh doanh có bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử không?

3. Ý nghĩa của quy định

3.1. Đối với doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh

Tăng tính minh bạch: Lập hóa đơn đúng thời điểm giúp ghi nhận doanh thu chính xác, tránh sai sót trong kế toán và báo cáo tài chính.

Giảm rủi ro pháp lý: Vi phạm thời điểm lập hóa đơn có thể dẫn đến xử phạt từ 4 đến 8 triệu đồng theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Quy định mới giúp doanh nghiệp tuân thủ dễ dàng hơn.

Hỗ trợ chuyển đổi số: Việc sử dụng hóa đơn điện tử và máy tính tiền kết nối trực tiếp với cơ quan thuế giảm thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian và chi phí.

3.2. Đối với cơ quan thuế

Quản lý hiệu quả hơn: Quy định thời điểm lập hóa đơn cụ thể giúp cơ quan thuế theo dõi doanh thu chính xác, đặc biệt trong các ngành có rủi ro trốn thuế cao như casino hay thương mại điện tử.

Dữ liệu thời gian thực: Hóa đơn điện tử từ máy tính tiền cho phép thu thập dữ liệu giao dịch tức thời, tăng cường giám sát và giảm thất thoát thuế.

>> Tham khảo: Bỏ quy định hủy hóa đơn có sai sót theo Nghị Định 70/2025/NĐ-CP.

3.3. Đối với người tiêu dùng

Khuyến khích lấy hóa đơn: Quy định này, kết hợp với các chương trình như “Hóa đơn may mắn” (theo Thông tư 32/2025/TT-BTC), thúc đẩy người tiêu dùng yêu cầu hóa đơn, tăng tính minh bạch trong giao dịch.

Giảm chi phí: Kết hợp với chính sách giảm thuế GTGT 2% (Nghị quyết 204/2025/QH15), hóa đơn đúng thời điểm giúp người tiêu dùng nhận được giá trị chính xác.

4. Tác động của quy định

4.1. Tác động tích cực

Đơn giản hóa quản lý: Quy định thời điểm lập hóa đơn rõ ràng giúp doanh nghiệp dễ dàng tuân thủ, giảm sai sót.

Thúc đẩy chuyển đổi số: Hóa đơn điện tử và máy tính tiền kết nối trực tiếp với cơ quan thuế hỗ trợ hiện đại hóa quản lý.

Tăng cường giám sát: Cơ quan thuế có thể theo dõi giao dịch theo thời gian thực, giảm thiểu gian lận thuế.

4.2. Thách thức

Đầu tư hệ thống: Doanh nghiệp cần nâng cấp phần mềm hóa đơn điện tử và máy tính tiền để đáp ứng yêu cầu kết nối với cơ quan thuế.

Nhận thức và đào tạo: Nhân viên kế toán cần được đào tạo để nắm rõ thời điểm lập hóa đơn theo từng loại giao dịch.

Thay đổi thói quen: Một số doanh nghiệp, đặc biệt là hộ kinh doanh nhỏ, có thể gặp khó khăn trong việc thay đổi thói quen lập hóa đơn theo quy định mới.

>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.

5. Lưu ý khi áp dụng

Để tuân thủ quy định về thời điểm lập hóa đơn, doanh nghiệp cần:

Cập nhật phần mềm: Sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử như MISA meInvoice, E-invoice, hoặc EasyInvoice, đã được cập nhật theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

Đào tạo nhân sự: Đảm bảo nhân viên kế toán hiểu rõ thời điểm lập hóa đơn cho từng loại giao dịch.

Kiểm tra địa chỉ: Từ 1/7/2025, địa chỉ trên hóa đơn cần phù hợp với địa giới hành chính mới sau sáp nhập đơn vị hành chính.

Xử lý sai sót đúng cách: Theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, hóa đơn sai sót không bị hủy mà phải lập văn bản thỏa thuận và hóa đơn điều chỉnh/thay thế.

Lưu trữ dữ liệu: Hóa đơn điện tử cần được lưu trữ tối thiểu 10 năm để phục vụ kiểm tra, đối chiếu.

Một doanh nghiệp vận tải hoàn thành dịch vụ chở hàng vào ngày 12/7/2025 nhưng thu tiền trước vào ngày 10/7/2025. Theo quy định, hóa đơn điện tử phải được lập vào ngày 10/7/2025, tại thời điểm thu tiền.

Kết luận

Quy định về thời điểm lập hóa đơn theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP là một bước tiến trong việc chuẩn hóa và hiện đại hóa quản lý thuế tại Việt Nam.

Bằng cách xác định rõ thời điểm lập hóa đơn cho từng loại giao dịch, Nghị định không chỉ tăng tính minh bạch mà còn hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, giảm rủi ro xử phạt.

Doanh nghiệp cần chủ động cập nhật phần mềm, đào tạo nhân sự, và nắm rõ quy định để tận dụng lợi ích từ hệ thống hóa đơn điện tử.

Với sự hỗ trợ từ các quy định này, Việt Nam đang tiến gần hơn đến mục tiêu xây dựng một hệ thống thuế minh bạch, hiệu quả và phù hợp với thời đại số.

Mọi thắc mắc hoặc muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Cách nộp thuế thu nhập cá nhân trực tuyến

Nộp thuế TNCN

Nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) trực tuyến là một giải pháp tiện lợi, giúp người nộp thuế tiết kiệm thời gian và công sức so với phương thức truyền thống.

>> Tham khảo: Hộ kinh doanh có bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử không?

Với sự phát triển của công nghệ, Tổng cục Thuế Việt Nam đã triển khai hệ thống kê khai và nộp thuế điện tử (eTax) để hỗ trợ cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước để nộp thuế TNCN trực tuyến, từ chuẩn bị hồ sơ đến hoàn tất thanh toán, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.

1. Chuẩn bị trước khi nộp thuế trực tuyến

Trước khi bắt đầu, bạn cần chuẩn bị các thông tin và công cụ cần thiết để đảm bảo quá trình nộp thuế diễn ra suôn sẻ:

1.1. Xác định nghĩa vụ thuế TNCN

Ai cần nộp thuế TNCN? Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công, kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, hoặc các nguồn thu nhập khác theo quy định tại Luật Thuế TNCN.

Kiểm tra thu nhập chịu thuế: Xác định thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ (giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, từ thiện, nhân đạo, khuyến học) và thuế suất áp dụng.

Hạn nộp thuế: Thông thường, hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN là ngày 30/4 của năm sau đối với cá nhân tự quyết toán. Nếu nộp thay cho tổ chức, hạn có thể khác tùy theo quy định.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

1.2. Đăng ký tài khoản eTax

Truy cập hệ thống eTax: Vào trang web chính thức của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn.

Đăng ký tài khoản: Nếu chưa có tài khoản, chọn mục “Đăng ký” và điền thông tin cá nhân, bao gồm mã số thuế (MST), số CMND/CCCD, email và số điện thoại. Hệ thống sẽ gửi mã xác nhận qua email hoặc SMS để hoàn tất đăng ký.

Kích hoạt chữ ký số (nếu cần): Đối với cá nhân kinh doanh hoặc nộp thuế thay cho tổ chức, bạn cần sử dụng chữ ký số đã đăng ký với cơ quan thuế.

1.3. Chuẩn bị phương thức thanh toán

Tài khoản ngân hàng: Đảm bảo tài khoản ngân hàng của bạn đã đăng ký dịch vụ thanh toán điện tử và có đủ số dư để nộp thuế.

Kết nối với ngân hàng: Hệ thống eTax hỗ trợ thanh toán qua các ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank, v.v. Kiểm tra xem ngân hàng của bạn có trong danh sách hỗ trợ không.

>> Tham khảo: Chính thức giảm 2% thuế VAT kéo dài đến hết 2026.

2. Các bước nộp thuế TNCN trực tuyến

Sau khi chuẩn bị đầy đủ, bạn có thể thực hiện các bước sau để nộp thuế TNCN trực tuyến:

Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống eTax

Mở trình duyệt và truy cập https://thuedientu.gdt.gov.vn.

Đăng nhập bằng MST, mật khẩu, và mã xác nhận (nếu có). Nếu sử dụng chữ ký số, cắm USB chứa chữ ký số vào máy tính và chọn chứng thư số tương ứng.

Bước 2: Lập tờ khai thuế TNCN

Chọn loại tờ khai: Trong giao diện eTax, vào mục “Kê khai thuế” và chọn mẫu tờ khai phù hợp, ví dụ:

Tờ khai 02/QTT-TNCN (dành cho cá nhân tự quyết toán).

Tờ khai 05/QTT-TNCN (dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay).

Điền thông tin: Nhập các thông tin như thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ, số thuế phải nộp hoặc số thuế được hoàn (nếu có). Hệ thống sẽ tự động tính toán dựa trên dữ liệu bạn nhập.

Kiểm tra lại: Đảm bảo tất cả thông tin đều chính xác trước khi nộp. Sai sót có thể dẫn đến việc phải bổ sung hoặc điều chỉnh tờ khai sau này.

Bước 3: Nộp tờ khai

Sau khi hoàn tất, nhấn nút “Nộp tờ khai” trên hệ thống. Bạn sẽ nhận được thông báo xác nhận nộp tờ khai thành công cùng mã số biên nhận điện tử.

Lưu ý: Tờ khai sau khi nộp vẫn có thể được điều chỉnh nếu phát hiện sai sót, nhưng cần thực hiện trước hạn quy định.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

Bước 4: Thanh toán thuế

Truy cập mục nộp thuế: Trong giao diện eTax, chọn “Nộp thuế” và nhập mã số biên nhận của tờ khai vừa nộp.

Chọn phương thức thanh toán: Hệ thống sẽ chuyển bạn đến cổng thanh toán của ngân hàng đã liên kết. Đăng nhập vào tài khoản ngân hàng và thực hiện giao dịch theo hướng dẫn.

Xác nhận giao dịch: Sau khi thanh toán thành công, bạn sẽ nhận được biên lai nộp thuế điện tử. Lưu lại biên lai này để đối chiếu khi cần.

Bước 5: Kiểm tra và lưu trữ

Kiểm tra trạng thái: Quay lại hệ thống eTax để xác nhận rằng khoản thuế đã được ghi nhận.

Lưu trữ hồ sơ: In hoặc lưu file PDF của tờ khai và biên lai nộp thuế để làm bằng chứng đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.

3. Một số lưu ý khi nộp thuế TNCN trực tuyến

Kiểm tra kết nối mạng: Đảm bảo kết nối internet ổn định để tránh gián đoạn trong quá trình kê khai hoặc thanh toán.

Sử dụng trình duyệt phù hợp: Hệ thống eTax hoạt động tốt nhất trên các trình duyệt như Google Chrome, Microsoft Edge hoặc Firefox.

Xử lý lỗi: Nếu gặp lỗi hệ thống (ví dụ: không nhận diện chữ ký số, lỗi thanh toán), liên hệ ngay với cơ quan thuế qua số hotline hoặc email hỗ trợ được cung cấp trên trang eTax.

Hoàn thuế (nếu có): Nếu bạn đủ điều kiện hoàn thuế, cần nộp thêm các giấy tờ chứng minh (hóa đơn, hợp đồng, v.v.) qua hệ thống eTax hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.

Thời hạn nộp thuế: Tuân thủ đúng hạn để tránh bị phạt chậm nộp (0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp).

>> Tham khảo: Những rào cản, thách thức đối với hộ kinh doanh khi triển khai hóa đơn điện tử từ máy tính tiền.

4. Lợi ích của việc nộp thuế TNCN trực tuyến

Tiết kiệm thời gian: Không cần đến trực tiếp cơ quan thuế, mọi thao tác được thực hiện tại nhà hoặc văn phòng.

Minh bạch và chính xác: Hệ thống tự động tính toán, giảm thiểu sai sót so với kê khai thủ công.

Dễ dàng tra cứu: Lịch sử kê khai và nộp thuế được lưu trữ trên hệ thống, giúp bạn kiểm tra bất cứ lúc nào.

Bảo vệ môi trường: Giảm sử dụng giấy tờ, góp phần vào xu hướng chuyển đổi số.

Kết luận

Nộp thuế TNCN trực tuyến qua hệ thống eTax là một bước tiến quan trọng trong việc hiện đại hóa quản lý thuế tại Việt Nam.

Với các bước đơn giản như đăng ký tài khoản, lập tờ khai, nộp tờ khai và thanh toán, bất kỳ ai cũng có thể thực hiện nghĩa vụ thuế một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Hãy đảm bảo bạn chuẩn bị đầy đủ thông tin, tuân thủ thời hạn và kiểm tra kỹ lưỡng để tránh sai sót.

Nếu cần hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với cơ quan thuế hoặc tham khảo các hướng dẫn chi tiết trên trang thuedientu.gdt.gov.vn.

Mọi thắc mắc hoặc muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên phần mềm HTKK

Kê khai thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) – tiếng Anh là Value Added Tax (VAT) – là loại thuế gián thu, đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng cuối cùng.

>> Tham khảo: Đối tượng được quy định nộp thuế TNDN.

Nói cách khác, thuế GTGT là khoản thuế mà người tiêu dùng cuối cùng phải chịu, nhưng được doanh nghiệp, tổ chức thu hộ và nộp lại cho Nhà nước.

Đặc điểm của thuế GTGT:

- Là thuế gián thu: Người tiêu dùng không trực tiếp nộp thuế cho Nhà nước mà nộp thông qua việc trả tiền mua hàng hóa/dịch vụ có tính thuế.

- Đánh trên phần giá trị tăng thêm ở từng khâu sản xuất, kinh doanh (ví dụ: người trồng rau → người bán buôn → siêu thị → người tiêu dùng).

- Áp dụng phổ biến trên hầu hết hàng hóa – dịch vụ tiêu dùng trong nước, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt (miễn thuế hoặc không chịu thuế).

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

Để kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp có thể tham khảo các bước sau:

Bước 1: Đăng nhập

Bước đầu tiên để tiến hành kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên phần mềm HTKK là bạn cần mở phần mềm và đăng nhập vào hệ thống.

Trên giao diện “Đăng nhập hệ thống”,  bạn cần điền chính xác mã số thuế của doanh nghiệp mình vào mục “Mã số thuế” rồi nhấn nút “Đồng ý” là đã có thể đăng nhập thành công.

Trường hợp người dùng chưa có sẵn phần mềm HTKK thì có thể tự tài về và cài đặt hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương để được cung cấp và hỗ trợ trong quá trình cài đặt, sử dụng.

>> Tham khảo: Hướng dẫn quản lý hoá đơn đầu vào đối với hộ kinh doanh áp dụng HĐĐT từ máy tính tiền.

Bước 2: Chọn tờ khai

Sau khi đã đăng nhập thành công, trên giao diện trang chủ, bạn chọn chức năng “Thuế Giá Trị Gia Tăng”, chọn tiếp “Tờ khai thuế GTGT trên doanh thu (04/GTGT)”.

Lưu ý rằng, thực tế trên chức năng “Thuế Giá Trị Gia Tăng” có 02 loại thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Như vậy, nếu không thuộc đơn vị kinh doanh chế tác vàng, bạc, đá quý thì bạn mặc định bấm chọn Tờ khai số 04/GTGT.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

Bước 3: Chọn kỳ tính thuế

Tiếp đó, cửa sổ “Chọn kỳ tính thuế” sẽ xuất hiện. Tại đây, bạn cần tích chọn loại tờ khai theo “Tháng”, “Quý” hay “Từng lần phát sinh”.

Theo đó, quy định sử dụng loại tờ khai được áp dụng như sau:

Tờ khai tháng: Áp dụng cho DN có tổng doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ.

Tờ khai quý: Áp dụng cho DN mới thành lập hoặc DN có tổng quy thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống.

Tờ khai từng lần phát sinh: Áp dụng cho người kinh doanh không thường xuyên.

Với trường hợp kê khai thuế GTGT phương pháp trực tiếp theo quý, bạn chọn tiếp “Quý” cần kê khai, nhấn tích chọn “Tờ khai lần đầu”. Cuối cùng nhấn “Đồng ý” để hoàn tất bước này.

>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.

Bước 4: Điền thông tin tờ khai

Sau khi đã chọn xong kỳ tính thuế, giao diện Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT sẽ hiển thị. Khi này, việc của bạn là tiến hành kê khai bằng cách điền những thông tin cần thiết lên tờ khai.

Cụ thể, cách kê khai thuế trên phần mềm HTKK với tờ khai số 04/GTGT cần phải điền đầy đủ các chỉ tiêu sau:

– [21]: Tổng số giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế.

– [22]: Tổng số giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 1%.

– [23]: Phần mềm tự động điền.

– [24]: Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%.

– [25]: Phần mềm tự động điền.

– [26]: Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 3%.

– [27]: Phần mềm tự động điền.

>> Tham khảo: Thuế TNCN bán xe ô tô được quy định như thế nào?

– [28]: Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 2%.

– [29]: Phần mềm tự động điền.

– [30], [31], [32], [33]: Phần mềm tự động điền.

Cuối cùng, sau khi đã điền hoàn tất cả chỉ tiêu cần thiết thì bạn nhấn “Ghi”, nhấn tiếp “Kết xuất” và chọn :Kết xuất XML” để xuất tờ khai định dạng XML.

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

HƯớng dẫn đăng ký sử dụng chữ ký số với các bước đơn giản nhất

Đăng ký sử dụng chữ ký số

Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ, chữ ký số đã trở thành một công cụ không thể thiếu trong các giao dịch điện tử, đặc biệt tại Việt Nam, nơi các doanh nghiệp và cá nhân đang đẩy mạnh chuyển đổi số.

>> Tham khảo: Đối tượng được quy định nộp thuế TNDN.

Chữ ký số không chỉ đảm bảo tính bảo mật, an toàn mà còn mang lại hiệu quả cao trong quản lý hành chính và giao dịch thương mại. Bài viết này sẽ phân tích ba khía cạnh chính: khái niệm và vai trò của chữ ký số, quy trình đăng ký sử dụng chữ ký số, và những lợi ích nổi bật mà công cụ này mang lại.

1. Khái niệm và vai trò của chữ ký số

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra dựa trên công nghệ mã hóa, sử dụng cặp khóa gồm khóa công khai (public key) và khóa bí mật (private key) để xác nhận danh tính và đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin trong các giao dịch điện tử.

Theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử 2005 của Việt Nam, chữ ký số được công nhận có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay và con dấu đối với tổ chức, doanh nghiệp.

Chữ ký số được cung cấp bởi các tổ chức được cấp phép, gọi là nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA - Certificate Authority).

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

Vai trò của chữ ký số trong đời sống hiện đại là không thể phủ nhận.

Trước hết, nó đảm bảo tính xác thực, giúp nhận diện rõ ràng danh tính của người ký, từ đó ngăn chặn các hành vi giả mạo trong giao dịch.

Thứ hai, chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu, nghĩa là nội dung đã ký không thể bị thay đổi mà không để lại dấu vết.

Cuối cùng, chữ ký số cung cấp tính không thể chối bỏ, đảm bảo rằng người ký không thể phủ nhận hành động ký của mình.

Những đặc điểm này khiến chữ ký số trở thành công cụ quan trọng trong các lĩnh vực như nộp thuế điện tử, khai hải quan, ký hợp đồng điện tử, và thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.

Trong bối cảnh Việt Nam đang thúc đẩy Chính phủ điện tử và chuyển đổi số quốc gia, chữ ký số đóng vai trò như một cầu nối, giúp các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào hệ sinh thái số một cách an toàn và hiệu quả.

2. Quy trình đăng ký sử dụng chữ ký số

Để sử dụng chữ ký số, cá nhân hoặc tổ chức cần thực hiện quy trình đăng ký với một nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được cấp phép bởi Bộ Thông tin và Truyền thông.

>> Tham khảo: Các bước tra cứu hóa đơn điện tử đơn giản nhất.

Quy trình này thường bao gồm các bước cụ thể như sau:

Bước 1: Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ

Hiện nay, Việt Nam có nhiều nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số uy tín như Viettel-CA, VNPT-CA, FPT-CA, BKAV-CA, và một số đơn vị khác. Người dùng cần tìm hiểu và lựa chọn nhà cung cấp phù hợp dựa trên các yếu tố như chi phí, chất lượng dịch vụ, hỗ trợ kỹ thuật, và thời gian cung cấp chứng thư số.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Hồ sơ đăng ký chữ ký số thường bao gồm các giấy tờ sau:

Đối với doanh nghiệp: Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh, chứng minh nhân dân/căn cước công dân của người đại diện pháp luật, và hợp đồng đăng ký dịch vụ chữ ký số.

Đối với cá nhân: Bản sao công chứng chứng minh nhân dân/căn cước công dân và đơn đăng ký cấp chứng thư số. Một số nhà cung cấp có thể yêu cầu thêm các giấy tờ bổ sung tùy theo quy định cụ thể.

Bước 3: Nộp hồ sơ và ký hợp đồng

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người dùng có thể nộp trực tiếp tại văn phòng của nhà cung cấp hoặc thông qua các hình thức trực tuyến (nếu có).

Sau khi hồ sơ được duyệt, người dùng sẽ ký hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số, trong đó nêu rõ các điều khoản như thời hạn sử dụng, chi phí, và trách nhiệm của các bên.

>> Tham khảo: Bổ sung 6 trường hợp ngừng sử dụng HĐĐT theo Nghị định 70.

Bước 4: Nhận thiết bị và cài đặt

Sau khi hoàn tất thủ tục, nhà cung cấp sẽ cấp chứng thư số và thiết bị lưu trữ khóa bí mật (thường là USB Token). Người dùng cần cài đặt phần mềm quản lý chữ ký số trên máy tính và cấu hình theo hướng dẫn của nhà cung cấp để bắt đầu sử dụng.

Bước 5: Kiểm tra và gia hạn

Sau khi nhận chữ ký số, người dùng nên kiểm tra tính hoạt động của chứng thư số trên các hệ thống như nộp thuế điện tử hoặc dịch vụ công.

Chữ ký số thường có thời hạn từ 1 đến 3 năm, và người dùng cần gia hạn trước khi chứng thư hết hiệu lực để đảm bảo không gián đoạn giao dịch.

Quy trình này tuy có vẻ phức tạp, nhưng các nhà cung cấp hiện nay đều cung cấp hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ kỹ thuật tận tình, giúp người dùng dễ dàng hoàn thành các bước đăng ký.

>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.

3. Lợi ích của việc sử dụng chữ ký số

Việc sử dụng chữ ký số mang lại nhiều lợi ích vượt trội, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ. Dưới đây là những lợi ích nổi bật:

3.1. Tăng cường hiệu quả và tiết kiệm thời gian

Chữ ký số giúp đơn giản hóa các thủ tục hành chính, cho phép người dùng thực hiện các giao dịch như nộp thuế, ký hợp đồng, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mà không cần đến trực tiếp cơ quan chức năng.

Điều này tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí đi lại.

3.2. Đảm bảo an toàn và bảo mật

Với công nghệ mã hóa tiên tiến, chữ ký số đảm bảo thông tin giao dịch được bảo vệ khỏi các nguy cơ xâm phạm, giả mạo.

Điều này đặc biệt quan trọng trong các giao dịch tài chính hoặc hợp đồng có giá trị lớn.

3.3. Tăng tính pháp lý và minh bạch

Chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay, giúp các giao dịch điện tử được công nhận và có thể sử dụng làm bằng chứng trong các tranh chấp pháp lý.

Đồng thời, việc sử dụng chữ ký số cũng giúp giảm thiểu rủi ro sai sót trong các giao dịch hành chính.

3.4. Thúc đẩy chuyển đổi số

Chữ ký số là một phần quan trọng trong chiến lược chuyển đổi số của các doanh nghiệp và tổ chức.

Nó không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình nội bộ mà còn tạo điều kiện cho các giao dịch xuyên biên giới, khi Việt Nam ngày càng hội nhập vào nền kinh tế số toàn cầu.

3.5. Hỗ trợ đa dạng lĩnh vực

Chữ ký số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như thuế, hải quan, ngân hàng, bảo hiểm, và cả các dịch vụ công trực tuyến.

Điều này giúp các tổ chức và cá nhân dễ dàng tham gia vào các hệ thống điện tử hiện đại.

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Quy định mới nhất về hóa đơn bán tài sản công

Hóa đơn bán tài sản công được quy định thế nào?

Bán tài sản công là hoạt động đặc thù, được quản lý chặt chẽ bởi pháp luật Việt Nam nhằm đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và tránh thất thoát tài sản nhà nước.

>> Tham khảo: Đối tượng không chịu thuế thu nhập cá nhân.

Việc lập hóa đơn khi bán tài sản công không chỉ cần tuân thủ các quy định về hóa đơn điện tử (HĐĐT) mà còn phải đáp ứng các quy định riêng về quản lý tài sản công.

1. Khái Niệm và Ý Nghĩa của Hóa Đơn Bán Tài Sản Công

1.1. Khái Niệm Tài Sản Công và Hóa Đơn Bán Tài Sản Công

Theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017, tài sản công bao gồm tài sản thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm đất đai, tài nguyên, tài sản cố định (nhà cửa, máy móc), tài sản tài chính, và các loại tài sản khác được giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng.

Bán tài sản công là quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản công cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức như đấu giá, thỏa thuận, hoặc chuyển nhượng trực tiếp.

Hóa đơn bán tài sản công là chứng từ kế toán, thường là HĐĐT, được lập để ghi nhận giao dịch bán tài sản công.

Hóa đơn này phải tuân thủ các quy định về hóa đơn tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC, và các quy định riêng về quản lý tài sản công tại Nghị định 151/2017/NĐ-CP.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

1.2. Ý Nghĩa của Hóa Đơn Bán Tài Sản Công

Hóa đơn bán tài sản công đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài sản nhà nước:

  • Đảm bảo minh bạch: Hóa đơn cung cấp thông tin rõ ràng về giá trị, đối tượng mua, và điều kiện giao dịch, giúp cơ quan quản lý dễ dàng kiểm tra, giám sát.
  • Tuân thủ pháp luật: Hóa đơn là căn cứ hợp pháp để ghi nhận doanh thu, nộp thuế, và báo cáo tài chính, tránh các hành vi vi phạm như thất thoát tài sản hoặc gian lận thuế.
  • Hỗ trợ quản lý tài sản: Việc lập hóa đơn đúng quy định giúp cơ quan nhà nước theo dõi tình trạng tài sản công, từ đó tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác tài sản.
  • Ngăn chặn tham nhũng: Hóa đơn là công cụ quan trọng trong việc kiểm soát các giao dịch tài sản công, đặc biệt khi bán đấu giá, đảm bảo giá trị bán không thấp hơn giá thị trường.

Từ ngày 1/7/2022, việc sử dụng HĐĐT trở thành bắt buộc đối với mọi giao dịch, bao gồm bán tài sản công, theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Điều này càng nhấn mạnh vai trò của hóa đơn trong việc số hóa và minh bạch hóa các giao dịch tài sản công.

>> Tham khảo: Bỏ quy định hủy hóa đơn điện tử khi có sai sót.

2. Quy Định Pháp Luật Về Hóa Đơn Bán Tài Sản Công

Các quy định về hóa đơn bán tài sản công được quy định trong nhiều văn bản pháp luật, bao gồm Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017, Nghị định 151/2017/NĐ-CP, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, và Thông tư 78/2021/TT-BTC. Dưới đây là các quy định chính:

2.1. Quy Định Về Bán Tài Sản Công

Theo Điều 38 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 và Nghị định 151/2017/NĐ-CP, việc bán tài sản công phải tuân thủ các nguyên tắc:

  • Công khai, minh bạch: Giao dịch bán phải được thực hiện qua đấu giá công khai, trừ trường hợp pháp luật cho phép bán thỏa thuận hoặc chuyển nhượng trực tiếp.
  • Đúng thẩm quyền: Cơ quan, tổ chức được giao quản lý tài sản công chỉ được bán tài sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  • Định giá hợp lý: Giá bán không được thấp hơn giá thị trường hoặc giá trị còn lại của tài sản (nếu có).

Các hình thức bán tài sản công bao gồm:

  • Đấu giá công khai: Áp dụng cho hầu hết các loại tài sản công, đặc biệt là bất động sản, phương tiện vận chuyển, hoặc máy móc.
  • Thỏa thuận: Áp dụng trong trường hợp đặc biệt, ví dụ bán tài sản cho đối tượng được ưu tiên (như người thuê nhà ở công vụ).
  • Chuyển nhượng trực tiếp: Áp dụng khi tài sản được chuyển giao giữa các cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được nhà nước giao nhiệm vụ.

2.2. Quy Định Về Hóa Đơn Điện Tử

Theo Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn bán tài sản công phải bao gồm các nội dung bắt buộc:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị bán (cơ quan, tổ chức nhà nước) và người mua.
  • Tên tài sản, số lượng, đơn giá, tổng giá trị giao dịch.
  • Ngày lập hóa đơn, chữ ký số/điện tử của đơn vị bán.
  • Mã của cơ quan thuế (đối với HĐĐT có mã).

HĐĐT bán tài sản công phải được truyền dữ liệu trực tiếp đến cơ quan thuế thông qua hệ thống HĐĐT, đảm bảo tuân thủ Thông tư 78/2021/TT-BTC.

Trường hợp tài sản công có giá trị lớn (ví dụ, bất động sản), hóa đơn cần ghi rõ thông tin như số khung, số máy, hoặc quyền sử dụng đất.

2.3. Thuế và Kế Toán Khi Bán Tài Sản Công

Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, việc bán tài sản công chịu thuế GTGT 10%, trừ trường hợp được miễn thuế (như bán đất công).

Hóa đơn phải ghi rõ thuế GTGT hoặc chú thích “miễn thuế” nếu áp dụng.

Ghi nhận doanh thu: Doanh thu từ bán tài sản công phải được nộp vào ngân sách nhà nước theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP, trừ trường hợp được phép giữ lại để tái đầu tư.

Xử phạt vi phạm: Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các hành vi như không lập hóa đơn, lập hóa đơn sai nội dung, hoặc không truyền dữ liệu HĐĐT có thể bị phạt từ 4.000.000 đến 20.000.000 đồng.

>> Tham khảo: Đặc điểm của hóa đơn điện tử do cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.

2.4. Quy Định Đặc Thù

Bán đấu giá tài sản công: Hóa đơn phải ghi rõ thông tin trúng đấu giá, bao gồm biên bản đấu giá và quyết định phê duyệt kết quả đấu giá.

Chuyển nhượng tài sản công giữa các cơ quan: Có thể không cần lập HĐĐT, nhưng phải có biên bản bàn giao và quyết định chuyển nhượng.

Tài sản tịch thu, sung công: Việc bán tài sản này phải tuân thủ Nghị định 29/2018/NĐ-CP, và hóa đơn cần ghi rõ nguồn gốc tài sản.

3. Quy Trình Lập Hóa Đơn Bán Tài Sản Công Đúng Chuẩn

Để lập hóa đơn bán tài sản công đúng quy định, các cơ quan, tổ chức cần thực hiện quy trình sau, dựa trên hướng dẫn của Tổng cục Thuế và thực tiễn quản lý tài sản công:

3.1. Chuẩn Bị Hồ Sơ Bán Tài Sản Công

Trước khi lập hóa đơn, đơn vị quản lý tài sản công cần chuẩn bị:

  • Quyết định bán tài sản: Do cấp có thẩm quyền phê duyệt, nêu rõ loại tài sản, hình thức bán, và giá khởi điểm (nếu đấu giá).
  • Biên bản định giá: Xác định giá trị tài sản dựa trên giá thị trường hoặc giá trị còn lại.
  • Hồ sơ đấu giá (nếu có): Bao gồm thông báo đấu giá, biên bản đấu giá, và quyết định công nhận kết quả đấu giá.
  • Hợp đồng mua bán: Ghi rõ điều kiện giao dịch, giá trị, và nghĩa vụ của các bên.

3.2. Lập Hóa Đơn Điện Tử

Hóa đơn bán tài sản công phải được lập thông qua phần mềm HĐĐT từ nhà cung cấp uy tín như Thái Sơn E-invoice, VNPT Invoice, hoặc Fast e-Invoice. Quy trình lập hóa đơn bao gồm:

Nhập thông tin hóa đơn:

  • Tên tài sản: Ví dụ, “Ô tô Toyota Camry 2015” hoặc “Quyền sử dụng đất tại lô A, khu B”.
  • Đơn giá và tổng giá trị: Dựa trên kết quả đấu giá hoặc giá thỏa thuận.
  • Thuế GTGT: Tính thuế 10% hoặc ghi “miễn thuế” nếu áp dụng.
  • Thông tin người mua: Tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có).

Ký số và truyền dữ liệu:

  • Sử dụng chữ ký số của đơn vị bán để xác nhận tính hợp pháp.
  • Truyền dữ liệu HĐĐT đến cơ quan thuế trong vòng 24 giờ kể từ khi lập, theo Thông tư 78/2021/TT-BTC.

Lưu trữ hóa đơn:

  • Lưu trữ HĐĐT tối thiểu 10 năm theo Luật Kế toán 2015.
  • Cung cấp bản sao HĐĐT cho người mua khi yêu cầu.

3.3. Ghi Sổ Kế Toán và Nộp Ngân Sách

Ghi nhận doanh thu: Doanh thu từ bán tài sản công được ghi vào tài khoản kế toán phù hợp (ví dụ, tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ).

Nộp ngân sách: Toàn bộ doanh thu (sau trừ chi phí liên quan, nếu có) phải được nộp vào ngân sách nhà nước theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP.

Báo cáo: Đơn vị bán tài sản công phải báo cáo kết quả bán tài sản cho cơ quan quản lý cấp trên, kèm theo bản sao HĐĐT và các chứng từ liên quan.

>> Tham khảo: 7 Mẫu hóa đơn điện tử cập nhật theo Thông tư 78/2021/TT-BTC.

3.4. Lưu Ý Trong Thực Tiễn

Kiểm tra tính hợp pháp: Đảm bảo tài sản được bán đã được phê duyệt và không thuộc danh mục cấm chuyển nhượng (ví dụ, tài sản quốc phòng).

Đối chiếu dữ liệu: Định kỳ kiểm tra dữ liệu HĐĐT với cơ quan thuế để tránh sai sót.

Sử dụng nhà cung cấp HĐĐT uy tín: Phần mềm HĐĐT phải đáp ứng yêu cầu kết nối với Tổng cục Thuế và hỗ trợ lập hóa đơn cho các giao dịch đặc thù như bán tài sản công.

3.5. Ví Dụ Minh Họa

Giả sử một cơ quan nhà nước bán một ô tô công vụ (Toyota Camry 2015) qua đấu giá với giá trúng thầu 500.000.000 đồng. Quy trình lập HĐĐT như sau:

Nhập thông tin:

  • Tên tài sản: Ô tô Toyota Camry 2015, số khung ABC123.
  • Giá trị: 500.000.000 đồng.
  • Thuế GTGT 10%: 50.000.000 đồng.
  • Tổng thanh toán: 550.000.000 đồng.
  • Ký số và truyền dữ liệu đến cơ quan thuế.

Lưu trữ hóa đơn điện tử và nộp doanh thu 500.000.000 đồng vào ngân sách nhà nước.

Kết Luận

Hóa đơn bán tài sản công là công cụ quan trọng giúp đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp và hiệu quả trong quản lý tài sản nhà nước.

Bằng cách hiểu rõ khái niệm, vai trò của hóa đơn, nắm vững các quy định pháp luật, và áp dụng quy trình lập hóa đơn đúng chuẩn, các cơ quan, tổ chức có thể tránh rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quản lý tài sản công.

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Cách lựa chọn nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử uy tín

Lựa chọn nhà cung cấp hóa đơn điện tử đạt chuẩn

Việc lựa chọn một nhà cung cấp hóa đơn điện tử uy tín không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định mà còn tối ưu hóa quy trình vận hành, tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn dữ liệu.

>> Tham khảo: Đặc điểm của hóa đơn áp dụng trong thương mại điện tử.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích các yếu tố để đánh giá nhà cung cấp hóa đơn điện tử uy tín, tổng hợp các quy định mới nhất liên quan và đưa ra gợi ý về các đơn vị hàng đầu tại Việt Nam.

1. Hóa Đơn Điện Tử Là Gì?

Theo Thông tư 32/2011/TT-BTC, hóa đơn điện tử là tập hợp dữ liệu điện tử về giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

  • Tính liên tục và trình tự thời gian: Mỗi số hóa đơn chỉ được lập và sử dụng một lần duy nhất.
  • Tính hợp pháp: Hóa đơn điện tử phải tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, kế toán và thuế.
  • Tính bảo mật: Dữ liệu hóa đơn cần được mã hóa và bảo vệ để tránh rủi ro mất mát hoặc giả mạo.

Hóa đơn điện tử bao gồm các loại như hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn xuất khẩu, và các chứng từ khác như vé điện tử, phiếu thu tiền bảo hiểm, hoặc phiếu thu cước vận chuyển.

>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử; Mẫu hóa đơn điện tử.

2. Quy Định Mới Nhất Về Hóa Đơn Điện Tử

Kể từ ngày 1/7/2022, việc sử dụng hóa đơn điện tử đã trở thành bắt buộc đối với hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, và hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC.

Dưới đây là các quy định mới nhất liên quan đến hóa đơn điện tử:

2.1. Đối Tượng Bắt Buộc Sử Dụng HĐĐT

Theo Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC, các trường hợp bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai: Phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế.
  • Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn, cơ quan thuế sẽ cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế: Phải sử dụng hóa đơn điện tử trong mọi giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ một số trường hợp đặc thù được quy định riêng.

2.2. Thời Điểm Lập Hóa Đơn

Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập hóa đơn điện tử được quy định rõ ràng:

  • Đối với bán hàng hóa: Lập hóa đơn tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa, bất kể đã thu tiền hay chưa.
  • Đối với cung cấp dịch vụ: Lập hóa đơn khi hoàn thành cung cấp dịch vụ, hoặc tại thời điểm thu tiền nếu thu trước.
  • Giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục: Mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao phải lập hóa đơn tương ứng với giá trị giao.

Từ ngày 1/6/2025, các quy định về thời điểm lập hóa đơn sẽ được sửa đổi, bổ sung để tăng tính minh bạch và tránh các hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm, như xuất lùi ngày (bị xử phạt theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP).

2.3. Nội Dung Hóa Đơn Điện Tử

Theo Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử phải bao gồm các nội dung bắt buộc như:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán và người mua (trừ trường hợp người mua không có mã số thuế).
  • Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền.
  • Ngày lập hóa đơn, chữ ký số/điện tử của người bán và người mua (nếu là đơn vị kế toán).
  • Mã của cơ quan thuế (đối với hóa đơn điện tử có mã).

Đối với các dịch vụ đặc thù (điện, nước, viễn thông), hóa đơn cần ghi rõ kỳ cung cấp dịch vụ. Hàng hóa đặc thù (như ô tô, bất động sản) phải ghi số khung, số máy, hoặc thông tin quyền sở hữu.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử có bắt buộc ký số theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?

2.4. Hóa đơn điện tử Khởi Tạo Từ Máy Tính Tiền

Theo Điều 8 Thông tư 78/2021/TT-BTC, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp trong lĩnh vực bán lẻ, dịch vụ ăn uống, hoặc giải trí có thể sử dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền (POS) có kết nối dữ liệu với cơ quan thuế. Điều này giúp đơn giản hóa quy trình xuất hóa đơn và tăng tính minh bạch.

2.5. Xử Phạt Vi Phạm

Các hành vi vi phạm như lập hóa đơn sai thời điểm, không lập hóa đơn, hoặc sử dụng hóa đơn điện tử không hợp lệ có thể bị phạt từ 4.000.000 đến 8.000.000 đồng theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Doanh nghiệp cần chọn nhà cung cấp uy tín để đảm bảo phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật.

3. Tiêu Chí Lựa Chọn Nhà Cung Cấp Hóa Đơn Điện Tử Uy Tín

Để lựa chọn một nhà cung cấp hóa đơn điện tử uy tín, doanh nghiệp cần xem xét các tiêu chí sau, dựa trên Điều 10 Thông tư 78/2021/TT-BTC và thực tiễn thị trường:

3.1. Tuân Thủ Quy Định Pháp Luật

Nhà cung cấp phải được Tổng cục Thuế chứng thực, đáp ứng các điều kiện về:

  • Chủ thể: Là tổ chức hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công khai thông tin dịch vụ trên website.
  • Nhân sự: Có ít nhất 5 nhân viên trình độ đại học chuyên ngành công nghệ thông tin.
  • Kỹ thuật: Hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu kết nối, truyền nhận, và lưu trữ dữ liệu với cơ quan thuế.
  • Tài chính: Có khả năng đảm bảo vận hành hệ thống ổn định.

Tính đến ngày 1/4/2024, Tổng cục Thuế đã công nhận 102 nhà cung cấp hóa đơn điện tử đáp ứng các tiêu chí này.

Doanh nghiệp nên tham khảo danh sách trên website của Tổng cục Thuế để đảm bảo chọn đơn vị hợp pháp.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

3.2. Tính Năng Phần Mềm

Phần mềm hóa đơn điện tử cần có các tính năng:

  • Dễ sử dụng: Giao diện thân thiện, hỗ trợ lập, phát hành, và quản lý hóa đơn nhanh chóng.
  • Tích hợp: Kết nối với các phần mềm kế toán, ERP, hoặc bán hàng (như MISA, Fast, hoặc Oracle).
  • Bảo mật: Ứng dụng công nghệ mã hóa (như Blockchain) để chống giả mạo và đảm bảo an toàn dữ liệu.
  • Hỗ trợ đa nền tảng: Cho phép truy cập qua web, mobile, hoặc desktop.

3.3. Dịch Vụ Hỗ Trợ Khách Hàng

Một nhà cung cấp uy tín cần cung cấp:

  • Hỗ trợ kỹ thuật 24/7 qua nhiều kênh (hotline, email, chat).
  • Tài liệu hướng dẫn chi tiết và phiên bản dùng thử miễn phí.
  • Cập nhật phần mềm theo các quy định pháp luật mới nhất.

3.4. Chi Phí Hợp Lý

Giá cả cần minh bạch, phù hợp với quy mô doanh nghiệp. Một số nhà cung cấp như Tenten cung cấp gói hóa đơn điện tử với chi phí thấp (360 đồng/hóa đơn) và lưu trữ miễn phí 10 năm.

4. Các Nhà Cung Cấp Hóa Đơn Điện Tử Uy Tín Hàng Đầu

Dựa trên danh sách được Tổng cục Thuế công nhận và đánh giá từ thị trường, dưới đây là một số nhà cung cấp hóa đơn điện tử uy tín tại Việt Nam:

4.1. E-invoice (Thái Sơn E-invoice)

Đặc điểm nổi bật: Được doanh nghiệp tin dùng bởi tính ổn định cao, dễ dàng tích hợp với phần mềm kế toán và bán hàng.

Ưu điểm: Giao diện thân thiện, hỗ trợ đa nền tảng, đáp ứng đầy đủ Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC.

Nhược điểm: Chi phí có thể cao hơn một số nhà cung cấp nhỏ.

4.2. VNPT (VNPT Invoice)

Đặc điểm nổi bật: Tập đoàn lớn với hạ tầng kỹ thuật mạnh, phù hợp cho cả doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Ưu điểm: Tích hợp hệ sinh thái công nghệ (VNPT HKD), hỗ trợ xuất HĐĐT từ máy tính tiền.

Nhược điểm: Quy trình đăng ký có thể phức tạp với doanh nghiệp nhỏ.

4.3. FAST (Fast e-Invoice)

Đặc điểm nổi bật: Hơn 7.000 khách hàng sử dụng tính đến năm 2022, cung cấp giải pháp toàn diện (ERP, kế toán, HĐĐT).

Ưu điểm: Đơn giản hóa quy trình triển khai, chi phí tối ưu.

Nhược điểm: Ít phổ biến hơn MISA hoặc VNPT ở một số khu vực.

4.4. EFY Việt Nam (iHOADON)

Đặc điểm nổi bật: 13 năm kinh nghiệm, được Cục Thuế Hà Nội đánh giá cao.

Ưu điểm: Tích hợp với ERP Oracle, chi phí cạnh tranh.

Nhược điểm: Thị phần nhỏ hơn các “ông lớn” như MISA.

4.5. Viettel, BKAV, và Softdreams (EasyInvoice)

Viettel: Nổi bật với hạ tầng viễn thông mạnh, phù hợp cho doanh nghiệp lớn.

BKAV (ehoadon-bkav): Tích hợp bảo mật cao, chi phí hợp lý.

Softdreams: Phù hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, hỗ trợ nghiệp vụ quản lý bán hàng.

5. Lợi Ích Khi Chọn Nhà Cung Cấp Uy Tín

Lựa chọn nhà cung cấp hóa đơn điện tử uy tín mang lại các lợi ích:

  • Tuân thủ pháp luật: Đảm bảo hóa đơn hợp lệ, tránh rủi ro bị cơ quan thuế từ chối.
  • Tiết kiệm chi phí: Giảm chi phí in ấn, lưu trữ, và quản lý so với hóa đơn giấy.
  • Tăng hiệu quả: Tự động hóa quy trình lập hóa đơn, báo cáo, và đối chiếu dữ liệu.
  • Bảo mật dữ liệu: Ngăn chặn rủi ro mất mát hoặc giả mạo hóa đơn.

Kết Luận

Việc lựa chọn một nhà cung cấp hóa đơn điện tử uy tín là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp và hộ kinh doanh tuân thủ đúng quy định pháp luật, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.

Các nhà cung cấp như Thái Sơn E-invoice, VNPT, FAST, và EFY Việt Nam đều là những lựa chọn hàng đầu nhờ đáp ứng đầy đủ tiêu chí của Thông tư 78/2021/TT-BTC và cung cấp dịch vụ chất lượng cao.

Doanh nghiệp nên cân nhắc nhu cầu cụ thể, tham khảo danh sách được Tổng cục Thuế công nhận, và yêu cầu dùng thử để chọn giải pháp phù hợp nhất.

Để đảm bảo cập nhật các quy định mới nhất, doanh nghiệp có thể truy cập website của Tổng cục Thuế (gdt.gov.vn) hoặc liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp để được tư vấn chi tiết.

Mọi thắc mắc hoặc muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Nội dung cần có trên hóa đơn đỏ

Nội dung hóa đơn đỏ được quy định thế nào?

Hóa đơn đỏ, hay còn gọi là hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), là loại hóa đơn chính thức do Bộ Tài chính ban hành, được sử dụng để ghi nhận các giao dịch mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và làm cơ sở kê khai, khấu trừ thuế GTGT.

>> Tham khảo: Đặc điểm của hóa đơn áp dụng trong thương mại điện tử.

Trong bối cảnh Việt Nam đang thúc đẩy sử dụng hóa đơn điện tử, hóa đơn đỏ vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp của các giao dịch kinh doanh.

Để hóa đơn đỏ được coi là hợp lệ và hợp pháp, nó phải chứa đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định của pháp luật.

Bài viết này sẽ phân tích ba nhóm nội dung chính cần có trên hóa đơn đỏ: thông tin cơ bản về hóa đơn và cơ quan phát hành, thông tin về bên bán, bên mua và giao dịch, và các yếu tố kỹ thuật đảm bảo tính hợp pháp.

Những nội dung này không chỉ đáp ứng yêu cầu pháp lý mà còn hỗ trợ doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả.

1. Thông tin cơ bản về hóa đơn và cơ quan phát hành

Hóa đơn đỏ phải bao gồm các thông tin cơ bản để xác định nguồn gốc, tính hợp lệ của hóa đơn, cũng như mối liên hệ với cơ quan thuế.

Đây là nhóm nội dung quan trọng, giúp hóa đơn được công nhận trong các giao dịch kinh tế và kê khai thuế.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

1.1. Ký hiệu và số hóa đơn

Theo Điều 10 Thông tư 78/2021/TT-BTC và Thông tư 39/2014/TT-BTC, hóa đơn đỏ phải có ký hiệu hóa đơn và số hóa đơn.

Ký hiệu hóa đơn là một chuỗi ký tự được quy định bởi cơ quan thuế, bao gồm các thông tin như năm phát hành, loại hóa đơn (ví dụ: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng), và mã cơ quan thuế quản lý.

Ví dụ, ký hiệu hóa đơn có thể là “01GTKT0/001” (trong đó “01” là hóa đơn GTGT, “2023” là năm phát hành, “001” là mã cơ quan thuế).

Số hóa đơn là dãy số thứ tự, được đánh liên tục theo thứ tự tăng dần, đảm bảo không trùng lặp trong cùng một ký hiệu hóa đơn.

Ví dụ, một hóa đơn có thể có số “0000123”. Đối với hóa đơn điện tử, các thông tin này được hệ thống tự động tạo và gắn mã của cơ quan thuế, đảm bảo tính duy nhất và dễ tra cứu.

1.2. Tên, địa chỉ, và mã số thuế của đơn vị phát hành

Hóa đơn đỏ phải ghi rõ tên, địa chỉ, và mã số thuế của đơn vị phát hành, tức là cơ quan hoặc doanh nghiệp được phép phát hành hóa đơn.

Thông tin này thường được in sẵn trên hóa đơn giấy hoặc tích hợp vào hệ thống hóa đơn điện tử.

Ví dụ, một doanh nghiệp phát hành hóa đơn sẽ ghi: “Công ty TNHH ABC, địa chỉ: Số 123, đường Lê Lợi, quận 1, TP.HCM, mã số thuế: 0312345678”.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử có bắt buộc ký số theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP?

1.3. Ngày phát hành hóa đơn

Ngày phát hành là thời điểm hóa đơn được lập, phải được ghi rõ trên hóa đơn (theo định dạng ngày/tháng/năm, ví dụ: 06/05/2025).

Ngày này rất quan trọng vì nó xác định thời điểm ghi nhận doanh thu, kê khai thuế, và tính hợp lệ của hóa đơn.

Đối với hóa đơn điện tử, ngày phát hành được gắn với thời gian hệ thống gửi hóa đơn đến cơ quan thuế để xác nhận.

Những thông tin này giúp cơ quan thuế và các bên liên quan xác minh nguồn gốc hóa đơn, đảm bảo rằng hóa đơn được phát hành bởi một đơn vị hợp pháp và tuân thủ các quy định về quản lý thuế.

2. Thông tin về bên bán, bên mua và giao dịch

Nhóm nội dung thứ hai trên hóa đơn đỏ liên quan đến các thông tin chi tiết về bên bán, bên mua, và nội dung giao dịch.

Đây là phần cốt lõi của hóa đơn, cung cấp dữ liệu để đối chiếu và kiểm tra tính hợp lý của giao dịch.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

2.1. Thông tin về bên bán và bên mua

Hóa đơn đỏ phải ghi rõ thông tin của bên bán và bên mua. Đối với bên bán, thông tin thường trùng với đơn vị phát hành hóa đơn, bao gồm tên, địa chỉ, và mã số thuế. Đối với bên mua, hóa đơn cần ghi:

Tên cá nhân/tổ chức: Ví dụ, “Công ty TNHH XYZ” hoặc “Nguyễn Văn A”.

Mã số thuế: Nếu bên mua là tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh có mã số thuế.

Địa chỉ: Địa chỉ cụ thể của bên mua, đặc biệt quan trọng khi bên mua yêu cầu hóa đơn để khấu trừ thuế GTGT.

Trong một số trường hợp, nếu bên mua là cá nhân không yêu cầu hóa đơn hoặc không cung cấp thông tin, hóa đơn có thể ghi “Khách hàng không lấy hóa đơn” hoặc để trống phần thông tin bên mua, nhưng vẫn phải đảm bảo các thông tin khác đầy đủ.

2.2. Nội dung giao dịch

Hóa đơn đỏ phải liệt kê chi tiết các thông tin về giao dịch, bao gồm:

Tên hàng hóa, dịch vụ: Mô tả rõ ràng, cụ thể, ví dụ: “Xi măng Holcim”, “Dịch vụ tư vấn thiết kế”.

Đơn vị tính: Ví dụ: tấn, cái, giờ.

Số lượng: Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ cung cấp.

Đơn giá: Giá chưa bao gồm thuế GTGT.

Thành tiền: Tổng giá trị trước thuế (số lượng × đơn giá).

Thuế suất GTGT: Thường là 0%, 5%, hoặc 10%, tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ. Một số trường hợp không chịu thuế GTGT sẽ ghi rõ “Không chịu thuế”.

Tổng tiền thuế GTGT: Tổng số thuế GTGT phải nộp, tính bằng thành tiền × thuế suất.

Tổng tiền thanh toán: Bao gồm cả thuế GTGT, là số tiền cuối cùng mà bên mua phải trả.

Ví dụ, một hóa đơn bán vật liệu xây dựng có thể ghi: “Xi măng Holcim, đơn vị: tấn, số lượng: 10, đơn giá: 1.500.000 VND, thành tiền: 15.000.000 VND, thuế suất: 10%, tiền thuế: 1.500.000 VND, tổng tiền thanh toán: 16.500.000 VND”.

Những thông tin này giúp các bên dễ dàng đối chiếu giao dịch, đồng thời cung cấp cơ sở cho cơ quan thuế kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp của hóa đơn.

>> Tham khảo: Tìm hiểu quy định mới nhất về hóa đơn bán tài sản công.

3. Các yếu tố kỹ thuật đảm bảo tính hợp pháp

Ngoài các thông tin cơ bản và chi tiết giao dịch, hóa đơn đỏ cần có các yếu tố kỹ thuật để đảm bảo tính hợp pháp và hỗ trợ quản lý thuế trong môi trường số hóa. Những yếu tố này đặc biệt quan trọng đối với hóa đơn điện tử, vốn đang được áp dụng rộng rãi từ năm 2022 theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

3.1. Chữ ký số và mã của cơ quan thuế

Đối với hóa đơn điện tử, một yếu tố bắt buộc là chữ ký số của bên bán, được tích hợp vào hệ thống hóa đơn để xác nhận tính xác thực.

Ngoài ra, hóa đơn điện tử phải có mã của cơ quan thuế (đối với hóa đơn có mã) hoặc thông tin xác nhận đã được đăng ký với cơ quan thuế (đối với hóa đơn không có mã).

Mã của cơ quan thuế là một chuỗi ký tự duy nhất, được tạo tự động khi hóa đơn được gửi đến hệ thống của Tổng cục Thuế, giúp cơ quan thuế theo dõi và kiểm tra.

Ví dụ, một hóa đơn điện tử bán dịch vụ vận tải sẽ bao gồm chữ ký số của công ty vận tải và một mã như “C23TNC12345678” do cơ quan thuế cấp.

Những yếu tố này đảm bảo rằng hóa đơn không thể bị làm giả và có thể tra cứu trực tuyến thông qua cổng thông tin của Tổng cục Thuế.

>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.

3.2. Dạng hóa đơn và dòng chữ “Hóa đơn giá trị gia tăng”

Hóa đơn đỏ phải được xác định rõ là hóa đơn giá trị gia tăng, thường được ghi bằng dòng chữ “HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG” ở phần tiêu đề.

Đối với hóa đơn giấy, thông tin này được in trực tiếp; đối với hóa đơn điện tử, nó được hiển thị trên giao diện hoặc tệp dữ liệu.

Ngoài ra, hóa đơn cần ghi rõ dạng hóa đơn (ví dụ: hóa đơn gốc, hóa đơn điều chỉnh, hóa đơn thay thế) để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng.

3.3. Hình thức lưu trữ và tra cứu

Hóa đơn đỏ, dù là giấy hay điện tử, phải được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu 10 năm theo quy định tại Luật Kế toán 2015.

Đối với hóa đơn điện tử, việc lưu trữ được thực hiện trên hệ thống đám mây của nhà cung cấp dịch vụ hoặc cơ quan thuế, cho phép tra cứu dễ dàng thông qua mã hóa đơn hoặc mã số thuế.

Điều này đảm bảo rằng hóa đơn luôn sẵn sàng cho các cuộc kiểm tra thuế hoặc đối chiếu giao dịch.

Kết luận

Hóa đơn đỏ là công cụ quan trọng trong việc ghi nhận giao dịch, kê khai thuế, và đảm bảo tính minh bạch trong kinh doanh.

Để được coi là hợp lệ, hóa đơn đỏ phải chứa đầy đủ các nội dung bắt buộc, bao gồm thông tin cơ bản về hóa đơn và cơ quan phát hành, thông tin về bên bán, bên mua và giao dịch, cũng như các yếu tố kỹ thuật như chữ ký số và mã của cơ quan thuế.

Việc tuân thủ các quy định về nội dung hóa đơn đỏ không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý mà còn hỗ trợ quản lý tài chính hiệu quả và thích nghi với xu hướng số hóa.

Mọi thắc mắc hoặc muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/