Hóa đơn điện tử hợp lệ cần đáp ứng điều kiện gì?

Hóa đơn điện tử hợp lệ

Để hóa đơn điện tử hợp lệ, doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau:

Thứ nhất, hóa đơn điện tử được thể hiện bằng tiếng Việt có dấu, đúng chính tả. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

Thứ hai, tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có thể khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua, dấu của người bán trong trường hợp sau: hóa đơn điện; hóa đơn nước; hóa đơn dịch vụ viễn thông; hóa đơn dịch vụ ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện tự in.

Thứ ba, để hóa đơn điện tử hợp lệ thì thời điểm lập hóa đơn điện tử hợp lệ. Thời điểm lập hóa đơn điện tử được quy định chi tiết và cụ thể tại Điều 9, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Đối với các hóa đơn cũ trước đây, quy định về hóa đơn hợp lệ được hướng dẫn tại một số văn bản pháp luật cũ như Thông tư 39/2014/TT-BTC. Tuy nhiên, từ 1/7/2022, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123 và Thông tư 78.

>> Tham khảo: Quy định về trường hợp được hủy hóa đơn.

Trong đó, hóa đơn điện tử hợp lệ theo Thông tư 78 phải đáp ứng điều kiện nêu tại Khoản 1, Điều 4 của Thông tư này, cụ thể:

Ký hiệu hóa đơn điện tử

Ký hiệu hóa đơn điện tử được quy định tại Thông tư 78 là nhóm 6 ký tự bao gồm cả chữ viết và chữ số, thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử, phản ánh thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã/không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn và loại hóa đơn điện tử được sử dụng:

Ký tự đầu tiên: Là 1 chữ cái (C hoặc K), C là hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K là hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

Hai ký tự tiếp theo: Là hai chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử và sẽ được lấy theo 2 số cuối của năm dương lịch.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Một ký tự tiếp theo: Là một chữ cái (T, D, L, M, N, B, G, H) thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng.

Hai ký tự cuối: Do người bán tự ấn định tùy thuộc nhu cầu quản lý.

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử gồm một chữ số tự nhiên là các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, phản ánh loại hóa đơn điện tử tương ứng như sau:

Số 1 phản ánh hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.

Số 2 phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng.

Số 3 phản ảnh hóa đơn điện tử bán tài sản công.

Số 4 phản ánh hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia.

Số 5 thể hiện cho tem, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử và các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử.

>> Tham khảo: Các trường hợp được hoàn thuế VAT.

Số 6 phản ánh phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

Thông tư 78/2021/TT-BTC còn quy định một số nội dung quan trọng về thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với dịch vụ ngân hàng, quy định về hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.

Kết luận

Ngoài ra, để được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/
 

0 Comments:

Đăng nhận xét