Chữ ký số là ký hiệu xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức trên nền tảng điện tử. Chúng có vai trò và giá trị pháp lý tương tự như chữ ký truyền thống trên giấy.
Mỗi cá nhân, tổ chức khi ký lên thông điệp dữ liệu điện tử đều phải chịu trách nhiệm với nội dung văn bản này trước pháp luật.
>> Tham khảo: Kê khai bổ sung thuế GTGT cần chú ý nguyên tắc nào?
Chữ ký số không được tích hợp trực tiếp với máy tính mà được lưu trữ trên thiết bị riêng biệt gọi là USB Token.
Thiết bị này có hình dáng tương tự như một cổng usb thông thường và sử dụng bằng cách cắm thiết bị này vào máy tính của doanh nghiệp khi cần xác nhận văn bản dữ liệu.
Mỗi chữ ký số khi được cấp đến doanh nghiệp đều bảo đảm có 2 khóa là khóa công khai (Public Key) và khóa bí mật (Private Key):
Private key có nghĩa là khóa ẩn chứa những thông tin bảo mật nhất của người sử dụng dùng để tạo chữ ký số.
Public Key có nghĩa là khóa thể hiện một phần thông tin của người sử dụng dựa trên khóa bí mật. Khóa này có tác dụng xác thực người ký chữ ký điện tử là ai?
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
Cả 2 khóa trên đều được xây dựng trên hệ thống mã hóa không đối xứng giúp gia tăng tính bảo mật , khó bẻ khóa và chống giả mạo.
Điều này giúp doanh nghiệp đảm bảo tính an ninh, toàn vẹn dữ liệu khi xác nhận văn bản điện tử.
Trong môi trường công nghệ số kết hợp với internet, chữ ký số được sử dụng để xác nhận nội dung văn bản từ mẫu chữ ký viết tay.
Với các nhà cung cấp dịch vụ chữ ký điện tử sẽ mã hóa chữ ký viết tay để trở thành một chữ ký điện tử với độ bảo mật cao.
Chữ ký số hỗ trợ doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng, kê khai hải quan, giao dịch trong các lĩnh vực bảo hiểm và ký điện tử vào hóa đơn điện tử.
Hiện nay, thiết bị thể hiện chữ ký số chính là USB Token. Đây là thiết bị phần cứng dùng để tạo ra cặp khóa như đã nói ở trên gồm: Public Key và Private key cũng như lưu trữ thông tin của khách hàng.
>> Tham khảo: Trường hợp hóa đơn điện tử nào không nhất thiết có đầy đủ các nội dung.
Ngoài ra, chữ ký điện tử còn giúp xác thực hóa đơn điện tử của đơn vị phát hành. Bằng cách ký xác nhận cho 1 hóa đơn đã lập xong hoặc ký cùng lúc nhiều hóa đơn đều được.
Theo Điều 9 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP để đảm bảo điều kiện an toàn cho chữ ký điện tử, các tổ chức, doanh nghiệp khi tạo chữ ký điện tử (chữ ký số) cần phải tuân thủ các điều kiện sau:
Chữ ký số, chữ ký điện tử được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.
Chữ ký số, chữ ký điện tử được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng và đảm bảo khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
Bên cạnh đó, việc sử dụng chữ ký số đối với tổ chức và cá nhân cũng được quy định rất cụ thể.
Tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP, Chính Phủ có quy định về sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền, cụ thể:
Chữ ký số của đối tượng được cấp chứng thư số chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng thẩm quyền của cơ quan, tổ chức và chức danh được cấp chứng thư số.
Việc ký thay, ký thừa lệnh theo quy định của pháp luật thực hiện bởi người có thẩm quyền sử dụng chữ ký số của mình, được hiểu căn cứ vào chức danh của người ký ghi trên chứng thư số.
Mỗi doanh nghiệp đều cần phải đảm bảo các điều kiện sau đây để thực hiện thao tác này:
Sở hữu chữ ký số còn trong thời gian có hiệu lực.
Máy tính sử dụng để lập, phát hành hóa đơn điện tử phải cài đặt phần mềm đọc thông tin trên token chuyên dụng.
Doanh nghiệp phải có phần mềm hóa đơn điện tử.
>> Tham khảo: Phụ cấp điện thoại có tính thuế TNCN không?
Khi doanh nghiệp đã đảm bảo 3 yếu tố trên thì có thể tiến hành áp dụng chữ ký số lên hóa đơn điện tử theo 3 bước sau:
Bước 1: Người lập hóa đơn đăng nhập vào phần mềm hóa đơn điện tử thực hiện các bước kê khai thông tin hóa đơn theo đúng quy định như mã số thuế, địa chỉ người mua/ người bán, mã hàng, số lượng, mức áp dụng thuế, …
Bước 2: Doanh nghiệp kiểm tra chính xác các thông tin sau khi kê khai và nhấp vào ô “Xuất hóa đơn” để tiến hành ký số.
Bước 3: Phần mềm sẽ hiện ra thông báo yêu cầu người dùng cắm cổng token vào máy tính. Doanh nghiệp chỉ cần đăng nhập tên và mật khẩu đã được cung cấp để xác nhận chữ ký số lên văn bản.
Ngay sau khi doanh nghiệp điền thông tin tài khoản của mình thì phần mềm hóa đơn điện tử sẽ gán chữ ký số trên token lên văn bản và cung cấp bản thể hiện thông tin của hóa đơn.
>> Tham khảo: Quy trình lập báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Như vậy, doanh nghiệp đã hoàn thành bước xuất hóa đơn hợp lệ theo đúng quy định.
Kết luận
Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
0 Comments:
Đăng nhận xét