Theo Điều 19, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử có sai sót sẽ xử lý theo những cách sau:
1. Hủy hóa đơn điện tử
Trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót, người bán sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn điện tử sai sót, lập hóa đơn mới, ký số và gửi cho cơ quan thuế cấp mã sau đó gửi cho người mua.
Hiện nay, chưa có một văn bản pháp luật nào quy định rằng các tổ chức, doanh nghiệp phải lập báo cáo hủy hóa đơn nói chung và hóa đơn điện tử nói riêng nên điều này là không cần thiết.
Tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC, Bộ Tài chính chỉ quy định sau khi đã hủy hóa đơn thì các đơn vị kinh doanh chỉ cần nộp lại Thông báo kết quả hủy hóa đơn gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp, chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn là xong.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
Còn tại Nghị Định 119/2018/NĐ-CP, Chính Phủ đã quy định với các trường hợp xảy ra sai sót với hóa đơn điện tử có mã bị cơ quan thuế phát hiện, thì cơ quan thuế sẽ thông báo cho người bán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này để người bán kiểm tra sai sót.
Cùng với đó, trong thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, người bán phải thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập để gửi cho người mua.
2. Thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót, không cần lập lại hóa đơn
Trường hợp hóa đơn điện tử (có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế) đã gửi cho người mua nhưng người bán hoặc người mua phát hiện sai sót về tên, địa chỉ nhưng không sai sót về mã số thuế và các nội dung khác thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót, không cần lập lại hóa đơn.
Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT, trừ trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế có sai sót nêu trên chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế.
>> Tham khảo: Yêu cầu nội dung đối với hóa đơn điện tử hợp lệ.
Tại Điểm d, Khoản 3, Điều 29, Thông tư số 39/2014/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định hồ sơ hủy hóa đơn phải đầy đủ các điều kiện như sau:
Quyết định thành lập Hội đồng hủy hóa đơn, trừ trường hợp của các hộ, cá nhân kinh doanh.
Bảng kiểm kê các hóa đơn phải hủy ghi chi tiết các thông tin sau: tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn và số lượng hóa đơn hủy (từ số… đến số… hoặc kê chi tiết từng số hóa đơn nếu số hóa đơn cần hủy không liên tục).
Biên bản hủy hóa đơn.
Thông báo kết quả hủy hóa đơn, yêu cầu phải có nội dung bắt buộc: loại, ký hiệu, số lượng hóa đơn hủy từ số… đến số, lý do hủy, ngày giờ hủy, phương pháp hủy (mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
Như vậy, bảng kiểm kê hóa đơn phải hủy là điều kiện cần thiết, không thể không có nếu các tổ chức, doanh nghiệp muốn hoàn tất thủ tục cho hồ sơ hủy hóa đơn.
3. Điều chỉnh hóa đơn điện tử
Trường hợp hóa đơn điện tử (có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế) đã gửi cho người mua nhưng người bán hoặc người mua phát hiện sai sót về mã số thuế, tiền ghi trên hóa đơn, thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn sai quy cách, chất lượng thì có thể chọn một trong hai cách:
Người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh sai sót.
Người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn có sai sót.
Khi lập biên bản điều chỉnh hóa đơn, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
Căn cứ luật điều chỉnh
Thông tin của các bên liên quan
Điều chỉnh hóa đơn số… ngày tháng lập,
Nội dung điều chỉnh sai sót.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
Ký hiệu hóa đơn được điều chỉnh… xuất hóa đơn điều chỉnh số… ngày tháng… ký hiệu…
Xác nhận chữ ký đóng dấu của các bên
Đối với biên bản sửa đổi hóa đơn giấy yêu cầu các bên đều phải có xác nhận ký và đóng dấu, đối với biên bản sửa đổi hóa đơn điện tử cần có chữ ký số của các bên để xác nhận.
Khi lập biên bản sửa đổi hóa đơn, nội dung của biên bản cần phải đáp ứng một số nội dung dưới đây để đảm bảo tính hợp pháp:
Biên bản sửa đổi hóa đơn phải ghi rõ các sai sót mắc phải như: Điều chỉnh tăng/giảm số lựa hàng hóa, giá bán, thuế GTGT; tiền thuế GTGT; ký hiệu hóa đơn; địa chỉ hóa đơn,…
Ngày trên biên bản điều chỉnh hóa đơn bán hàng và ngày trên hóa đơn điều chỉnh phải trùng khớp.
Sau khi đã lập biên bản sửa đổi hóa đơn và hóa đơn điều chỉnh, cả 2 bên mua và bán cần phải thực hiện kê khai điều chỉnh theo đúng pháp luật. Người đại diện 2 bên mua và bán phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
4. Người bán kiểm tra hóa đơn sai sót
Trường hợp cơ quan thuế phát hiện hóa đơn điện tử đã lập có sai sót thì cơ quan này thông báo cho người bán theo Mẫu số 01/TB-RSĐT để người bán kiểm tra sai sót.
Như vậy, điều chỉnh hóa đơn điện tử được thực hiện trong trường hợp hóa đơn đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện ra sai sót về mã số thuế, số tiền, thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi không đúng quy cách, chất lượng.
>> Tham khảo: Không kê khai hóa đơn đầu ra sẽ chịu mức phạt thế nào?
Để tránh sai sót trên hóa đơn khi lập, doanh nghiệp cần lưu ý đến nội dung và thời điểm tạo lập hóa đơn. Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC nội dung của hóa đơn điện tử gồm:
Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);
Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng;
Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua;
Thời điểm lập hóa đơn điện tử;
Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại nếu có.
Thời điểm lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ được quy định như sau:
Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
>> Tham khảo: Logarid, Gzone6, KDHay.
Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
Kết luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
0 Comments:
Đăng nhận xét