Việc khai, nộp thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
>> Tham khảo: Tiết kiệm đáng kể thời gian với việc áp dụng hóa đơn điện tử.
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại Khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế số 2019 như sau:
- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
- Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:
+ Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;
>> Tham khảo: Bút toán hạch toán thuế TNDN chi tiết.
+ Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;
+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;
+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
+ Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thuế quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
4. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể:
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
5. Quyết toán thuế môn bài
Tại Thông tư số 65/2929/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định mức nộp thuế môn bài đối với các hộ kinh doanh như sau:
– 1.000.000 đồng/năm đối với các hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm.
>> Tham khảo: Thuế thu nhập cá nhân được giảm trừ những khoản nào?
– 500.000 đồng/năm đối với các hộ kinh doanh có doanh thu trên 300-500 triệu đồng/năm.
– 300.000 đồng/năm đối với các hộ kinh doanh có doanh thu từ 100-300 triệu đồng/năm.
Theo đó, doanh thu để làm căn cứ tính lệ phí môn bài đối với các hộ kinh doanh là tổng doanh thu tính thuế TNCN năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không tính hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh, theo đúng quy định của Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Lưu ý rằng, một số hộ cá nhân thuộc trường hợp dưới đây sẽ được miễn lệ phí môn bài:
– Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh, có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu.
>> Tham khảo: Thời hạn nộp báo cáo thuế TNDN theo quý.
– Hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định, theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Hộ gia đình sản xuất muối.
– Hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt hải sản và các dịch vụ hậu cần nghề cá.
Ngoài ra, các hộ kinh doanh lần đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập.
Trong thời gian được miễn lệ phí môn bài, nếu các hộ kinh doanh thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì đều được miễn phí môn bài.
>> Tham khảo: Kê khai thuế với biên lai thu phí.
Đối với các hộ kinh doanh không thuộc trường hợp được miễn phí môn bài:
- Nếu ra sản xuất trong 06 tháng đầu năm thì sẽ phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
- Nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì mức lệ phí môn bài nộp là 1/2 năm.
Kết luận
Ngoài ra, để được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
0 Comments:
Đăng nhận xét