Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu mà các tổ chức và cá nhân kinh doanh phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Mức thu thuế phân theo bậc, được xác định dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước.
>> Tham khảo: Hướng dẫn in giấy nộp tiền thuế hải quan điện tử.
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài 2024 như sau:
- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
- Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;
+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
>> Tham khảo: Hóa đơn đầu ra và đầu vào không cùng đơn vị tính có sai phạm không?
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Theo Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thuế môn bài áp dụng với cá nhân, hộ gia đình kinh doanh như sau;
- Doanh thu trên 500 triệu/năm: Nộp thuế môn bài 1 triệu đồng/năm.
- Doanh thu từ 300-500 triệu/năm: Nộp thuế môn bài 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm: Nộp thuế môn bài 300.000 đồng/năm.
Trong đó, doanh thu để làm căn cứ tính thuế môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế trên doanh thu. Công thức cụ thể như sau:
- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT.
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
Trong đó, doanh thu tính thuế được xác định như sau:
- Doanh thu tính thuế (GTGT và TNCN) đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu khoán:
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều ngành nghề, lĩnh vực thì thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu áp dụng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
- Tỷ lệ tính thuế trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng ngành nghề, lĩnh vực áp dụng theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
Căn cứ theo Khoản 3, 4, 5, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC, việc kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể có 3 phương pháp:
Phương pháp kê khai: Theo Khoản 3, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:
“3. “Phương pháp kê khai” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.”
>> Tham khảo: Lập báo cáo tài chính doanh nghiệp thế nào?
Phương pháp kê khai thuế theo từng lần phát sinh: Theo Khoản 5, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:
“5. “Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh.”
Phương pháp khoán: Căn cứ theo Khoản 7, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC:
“7. “Phương pháp khoán” là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế”
Trong phạm vi bài viết này sẽ hướng dẫn tính thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo phương pháp khoán.
Kết luận
Ngoài ra, quý độc giả có nhu cầu được tư vấn về hóa đơn điện tử và đăng ký dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử miễn phí xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Trụ sở chính: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
0 Comments:
Đăng nhận xét