Nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tuyến với một số bước đơn giản

Quyết toán thuế trực tuyến
Để có thể quyết toán thuế TNDN nhanh chóng, chính xác thì việc đầu tiên bạn cần phải làm là lập tờ khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK). Quy trình lập tờ khai cụ thể như sau:

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK

Sau khi đã mở phần mềm HTKK, bạn chỉ cần nhập MST của doanh doanh nghiệp rồi nhấn ô “Đồng ý” là đã có thể dễ dàng đăng nhập vào hệ thống HTKK.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng bao gồm 02 mức:

- Mức thuế suất 20%

Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 thì mức thuế suất áp dụng với tất cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% tại Mục 1.2 bên dưới hoặc trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

- Mức thuế suất từ 32% đến 50%

Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì mức thuế suất từ 32% đến 50% áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh, cụ thể:

Đối với doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thuế suất 40%: Áp dụng với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

Lưu ý: Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP đã bị bãi bỏ.

Hiện tại, cơ quan thuế đang áp dụng theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP) để xác định địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Thuế suất 50%: Áp dụng với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí (khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

>> Tham khảo: Các bước mua hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp đăng ký lần đầu.

Bước 2: Chọn chức năng “Kê khai”

Trên giao diện chính của phần mềm HTKK, bạn chọn chức năng “Kê khai”, chọn tiếp “Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp”, chọn tiếp “Quyết toán TNDN năm (03/TNDN” để cửa sổ “Chọn kỳ tính thuế” hiển thị.

Tại đây, bạn phải chọn:

“Năm” quyết toán, “Từ ngày” đầu tiên của năm quyết toán “Đến ngày” cuối cùng của năm quyết toán”.

Nhấn tích chọn “Tờ khai lần đầu” hoặc “Tờ khai bổ sung” sao cho phù hợp với mục đích kê khai của mình.

Chọn “Danh mục ngành nghề” phù hợp với doanh nghiệp mình.

Chọn “Phụ lục kê khai” phù hợp. Thông thường, các doanh nghiệp khi kê khai sẽ chọn 2 phụ lục cơ bản dành cho các ngành sản xuất và kinh doanh thông thường:

Phụ lục 03-1A/TNDN: Bắt buộc chọn; nhằm kê khai kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.

>> Tham khảo: Nguyên tắc lập, quản lý và sử dụng hóa đơn chứng từ.

Phụ lục 03-2A/TNDN: Chỉ chọn khi năm kê khai DN có phát sinh lãi hay số lỗ của năm trước; nhằm kê khai chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.

Cuối cùng, sau khi đã chọn xong hết các tiêu thức được yêu cầu, bạn nhấn ô “Đồng ý” để tiếp tục.

Bước 3: Kê khai phụ lục 03-1A/TNDN

Muốn kê khai phụ lục 03-1A/TNDN chính xác, hợp pháp, bạn phải sử dụng số liệu của bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN để hoàn thành tất cả 19 chỉ tiêu được yêu cầu. Cụ thể:

[1] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế của DN, theo chuẩn mực kế toán và doanh thu.

[2] Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Tổng doanh thu từ xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ tính thuế của DN.

[3] Các khoản giảm trừ doanh thu: Tổng doanh thu giảm trừ từ Chiết khấu thương mại [4], Giảm giá hàng bán [5], Giá trị hàng bán bị trả lại [6] và Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp [7].

[8] Doanh thu hoạt động tài chính: Tổng các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của DN như tiền lãi vay, lãi gửi, bản quyền, cho thuê tài sản,… và các hoạt động tài chính khác của DN trong kỳ tính thuế.

[9] Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Tổng chi phí từ Giá vốn hàng bán [10], Chi phí hàng bán [11], Chi phí quản lý doanh nghiệp [12].

[13] Chi phí tài chính: Là những khoản chi phí hoạt động tài chính của DN trong kỳ tính thuế, chi phí cho vay, phí vay vốn, phí góp vốn liên doanh,  phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh [14]… và các khoản đầu tư khác.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

[15] Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là tổng các Thu nhập khác [16] và các Chi phí khác [17] của DN trong kỳ tính thuế.

[18] Lợi nhuận khác: Là hiệu số của [16] – [17].

[19] Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp: Là tổng số của [15] + [18].

Bước 4: Lập tờ khai quyết toán 03/TNDN

Sau khi đã lập xong tờ phụ lục, bạn cần phải tiến hành lập tờ khai quyết toán thuế TNDN03/TNDN.

Trước khi làm tờ khai quyết toán 03/TNDN, bạn cần lưu ý những điều sau:

Chỉ tiêu [A1]: Là tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN. Để hoàn thành chỉ tiêu này, bạn sử dụng số liệu lấy từ phụ lục 03-1A/TNDN.

Chỉ tiêu [B]: Là các chỉ tiêu điều chỉnh. Sở dĩ có điều này là bởi sự chênh lệch giữa Luật Kế toán và Luật Thuế. Theo đó:

Các khi điền chỉ tiêu B2/B3/B5/B6/B7/B8/B9/B10/B11 bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào ô đó rồi nhấn F1 là kết quả sẽ tự động hiển thị.

Riêng B4 phản ánh tổng các khoản chi phí không được trừ của DN khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ quyết toán. Muốn hoàn thành chính xác chỉ tiêu này thì DN nên lập bảng tính theo dõi riêng chi phí không được khấu trừ này, đây cũng là căn cứ để giải trình dễ dàng, chính xác khi cần.

Chỉ tiêu [C]: Là tổng số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kê khai. Chỉ tiêu này được hoàn thành dựa trên thực tế số liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử xác thực là gì?

Chỉ tiêu [D]: Là tổng số thuế TNDN phải nộp.

Chỉ tiêu [E]: Là tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm.

Chỉ tiêu [G]: Là tổng số thuế TNDN còn phải nộp (nếu số tiền tạm nộp không đủ).

Chỉ tiêu [H]: Là 20% số thuế TNDN phải nộp (H=Dx20%).

Chỉ tiêu [I]: Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp.

Sau khi đã điền hoàn tất các chỉ tiêu thì bạn đã lập xong các tờ khai cần thiết cho làm quyết toán thuế.

Kết luận

Để được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý độc giả vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/
 

0 Comments:

Đăng nhận xét