Theo Phụ lục Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự, trong đó:
Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn
01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Lưu ý:
Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.
Cụ thể:
Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng
Hóa đơn điện tử không có khái niệm liên nên ký tự thứ 7 sẽ là “0”
Ký hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hoá đơn do Cục Thuế phát hành.
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;
3 ký tự cuối cùng thể hiện năm thông báo phát hành hoá đơn và hình thức hoá đơn.
Năm thông báo phát hành hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành;
Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
E: Hoá đơn điện tử,
T: Hoá đơn tự in,
P: Hoá đơn đặt in;
Ký hiệu hóa đơn và năm thông báo phát hành, hình thức hóa đơn được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Ví dụ:
AA/11E: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 11: hóa đơn phát hành năm 2011; E: hình thức hóa đơn điện tử;
Ký hiệu hóa đơn gồm 6 ký tự
Ký hiệu hóa đơn gồm 6 ký tự.
Ký hiệu hóa đơn điện tử theo Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định 119
Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2018/NĐ-CP đã dành nội dung Điểm b Khoản 1 Điều 6 để hướng dẫn về ký hiệu hóa đơn điện tử, theo đó, ký hiệu này gồm 5 ký tự:
02 ký tự đầu tiên để phân biệt hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế: CM/KM
Riêng đối với hóa đơn điện tử của máy tính tiền, sau 2 ký tự phân biệt HĐĐT có mã hoặc không mã, bổ sung 3 ký tự viết tắt của cụm từ “Máy tính tiền” – MTT
02 ký tự tiếp theo thể hiện năm khởi tạo hóa đơn điện tử.
01 ký tự cuối cùng để phân biệt hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp, hóa đơn điện tử của các tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng:
Ký hiệu của hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh: L
Ký hiệu của hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử đặc thù: D
Ký hiệu của hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (trừ các trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử đặc thù): X
Ví dụ: Ký hiệu hóa đơn điện tử: CM18X. Điều đó có nghĩa là:
CM: Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
18: Hóa đơn điện tử được khởi tạo năm 2018;
X: Ký hiệu chung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của tổ chức, cá nhân (trừ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh, hóa đơn điện tử đặc thù).
0 Comments:
Đăng nhận xét