Căn cứ theo Điều 52, Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán xuất nhập khẩu sử dụng TK 3333.1. Nguyên tắc kế toán thuế nhập khẩu:
Tài khoản này sử dụng cho người nộp thuế, nếu giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này sẽ sử dụng cho bên ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
Đối với doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ được ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp theo giá gốc hàng mua. Nếu doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa thì số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
Kế toán thuế nhập khẩu được hoàn, được giảm sẽ thực hiện theo nguyên tắc sau:
Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ thì khi hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán hoặc giảm giá trị hàng hóa.
Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ được hoàn thì ghi giảm chi phí khác hoặc giảm nguyên giá TSCĐ.
Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu thì khi hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
2. Nguyên tắc kế toán xuất khẩu:
Tài khoản này sử dụng cho người nộp thuế xuất khẩu theo quy định pháp luật. Nếu trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên ủy thác, không áp dụng đối với bên nhận ủy thác.
Thuế xuất khẩu là thuế gián thu và không nằm trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Khi xuất khẩu hàng hóa, kế toán phải tách riêng số thuế xuất khẩu phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu nhưng sau đó sẽ được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào khoản thu khác.
3. Hạch toán thuế xuất khẩu
Việc hạch toán thuế xuất khẩu được thực hiện theo Thông tư 200 và 133, cụ thể:
3.1. Trường hợp có thể tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu không gồm thuế xuất khẩu:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán).
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu.
3.2. Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán phản ánh doanh thu gồm cả thuế xuất khẩu:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán).
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
3.3. Định kỳ khi xác định số thuế phải nộp, phản ánh:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu).
3.4. Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 155, 156,…
3.5. Khi nộp tiền thuế xuất khẩu:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu.
Có TK 111, 112.
3.6. Trường hợp thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm:
Nợ TK 111, 112, 3333
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Kết luận
Ngoài ra, để được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký sử dụng
phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
0 Comments:
Đăng nhận xét