1. Khái niệm bảng kê hàng hóa
Bảng kê hàng hóa là bảng được sử dụng trong trường hợp khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp phản ánh trực tiếp trên Nhật ký chứng từ (NKCT) được.
Bảng kê có thể kết hợp phản ánh cả số dư đầu tháng, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có trong tháng và số dư cuối tháng… phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu và chuyển sổ cuối tháng.
2. Các loại bảng kê xuất kèm hóa đơn
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, trong hình thức Nhật ký – chứng từ có 10 loại bảng kê được đánh số từ 1-11 và không có bảng kể số 7. Kế toán sử dụng các bảng kê theo đúng quy định tại thông tư này.
1: Bảng kê số 1 (ký hiệu Mẫu số S04b1-DN) dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” (Phần thu) đối ứng Có với các tài khoản có liên quan
2: Bảng kê số 2 (Mẫu số S04b2-DN) Dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” đối ứng Có với tài khoản liên quan
3: Bảng kê số 3 (Mẫu số S04b3-DN) Dùng để tính giá thành thực tế nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ. Bảng kê số 3 chỉ sử dụng ở doanh nghiệp có sử dụng giá hạch toán trong hạch toán chi tiết vật liệu
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
4: Bảng kê số 4 (Mẫu số S04b4-DN) Dùng để tổng hợp số phát sinh Có của các TK 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631 đối ứng Nợ với các Tài khoản 154, 631, 621, 622, 623, 627 và được tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất và chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ
5: Bảng kê số 5 (Mẫu số S04b5-DN) Dùng để tổng hợp số phát sinh Có của các Tài khoản 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 352, 356, 611, 621, 622, 623, 627, 631 đối ứng Nợ với các Tài khoản 641, 642, 241.
6: Bảng kê số 6 (Mẫu số S04b6-DN) Dùng để phản ánh chi phí phải trả và chi phí trả trước (TK 242 “Chi phí trả trước ”, TK 335 “Chi phí phải trả”, TK 352 “Dự phòng phải trả”, TK 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”)
8: Bảng kê số 8 (Mẫu số S04b8-DN) Dùng để tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm hoặc hàng hóa theo giá thực tế và giá hạch toán (TK 155 “Thành phẩm”, TK 156 “Hàng hoá”, TK 158 “Hàng hoá kho bảo thuế”).
9: Bảng kê số 9 (Mẫu số S04b9-DN) Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được dùng để tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá, hàng hoá kho bảo thuế
10: Bảng kê số 10 (Mẫu số S04b10-DN) Phản ánh các loại hàng hoá, thành phẩm gửi đại lý nhờ bán hộ, và gửi đi hoặc đã giao chuyển đến cho người mua, giá trị dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
11: Bảng kê số 11 (Mẫu số S04b11-DN) Dùng để phản ánh tình hình thanh toán tiền hàng với người mua và người đặt hàng (TK 131 “Phải thu của khách hàng”)
Kết luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
0 Comments:
Đăng nhận xét